So sánh giá vàng hôm nay 19/10: Tăng không nhiều hơn 200.000 đồng/lượng

Giá vàng hôm nay ngày 19/10 vàng miếng SJC, vàng 9999, nữ trang 24K và vàng nhẫn 18K tại các cửa hàng tiếp tục tăng thêm 200.000 đồng/lượng.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 14h00 ngày 19/10/2020

Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 20/10

Giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc tăng trong khoảng từ 50.000 - 130.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.

Cửa hàng Mi Hồng ghi nhận giá trần mua vào vàng SJC cao nhất là 55,96 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra là 56,42 triệu đồng/lượng ở Vàng bạc đá quí Sài Gòn.

Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC tăng 50.000 đồng/lượng ở cả hai hướng mua vào và bán ra.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 17/10

Phiên hôm nay 19/10

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

55,82

56,27

55,90

56,40

+80

+130

Hà Nội

55,82

56,29

55,90

56,42

+80

+130

Hệ thống Doji

Hà Nội

55,75

56,20

55,80

56,20

+50

-

TP HCM

55,80

56,20

55,85

56,25

+50

+50

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

55,85

56,20

55,90

56,25

+50

+50

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

55,80

56,20

55,85

56,25

+50

+50

Hà Nội

55,80

56,20

55,85

56,25

+50

+50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

55,86

56,19

55,85

56,18

-10

-10

Mi Hồng

TP HCM

55,90

56,10

55,96

56,20

+60

+100

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

55,85

56,15

55,90

56,20

+50

+50

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc14h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 14h00 ngày 19/10/2020

Ở hướng mua vào và bán ra, giá vàng 24K đang ghi nhận tăng 180.000 đồng/lượng (Vàng bạc đá quí Sài Gòn).

Doanh nghiệp Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào cao nhất là 53,25 triệu đồng/lượng so với giá trần bán ra là 54,10 triệu đồng/lượng ở tập đoàn Doji.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 17/10

Phiên hôm nay 19/10

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

52,82

53,57

53,00

53,75

+180

+180

Tập đoàn Doji

Hà Nội

52,75

54,05

52,90

54,10

+150

+50

TP HCM

52,75

54,05

52,90

54,10

+150

+50

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

52,50

53,50

52,60

53,60

+100

+100

Hệ thống PNJ

TP HCM

52,80

53,60

52,85

53,65

+50

+50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

52,70

53,80

52,80

53,90

+100

+100

Mi Hồng

TP HCM

53,15

53,50

53,25

53,60

+100

+100

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 14h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 14h00 ngày 19/10/2020

Vàng bạc đá quí Sài Gòn đang giao dịch giá vàng 18K tăng 140.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.

Vàng nhẫn 18K đạt ngưỡng giá trần bán ra 39,58 triệu đồng/lượng và 41,58 triệu đồng/lượng đều tại Doji.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 17/10

Phiên hôm nay 19/10

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

38,23

40,33

38,37

40,47

+140

+140

Tập đoàn Doji

Hà Nội

39,54

41,54

39,58

41,58

+40

+40

TP HCM

39,54

41,54

39,58

41,58

+40

+40

Hệ thống PNJ

TP HCM

38,98

40,35

38,99

40,39

+10

+40

Mi Hồng

TP HCM

35,40

37,40

35,40

37,40

-

-

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 14h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).

chọn
Điều gì đang diễn ra trên thị trường BĐS công nghiệp?
Viện Kinh tế Xây dựng đánh giá Việt Nam vẫn là điểm đến hấp dẫn nhà đầu tư BĐS công nghiệp ngoại, giá thuê đất bình quân và giá thuê nhà xưởng, kho bãi trong quý I đã tăng 2-3% so với cùng kỳ năm trước. Dự báo quý II, nhu cầu thuê và tỷ lệ lấp đầy tại các KCN có thể tăng nhẹ.