So sánh giá vàng hôm nay 8/7: Loại SJC, 24k, 18k đồng loạt tăng mạnh

Giá vàng hôm nay ngày 8/7 đối với loại vàng SJC, nữ trang 24k và vàng nhẫn 18k đều ghi nhận tăng mạnh sau phiên giảm nhẹ vào cuối chiều hôm thứ Ba (7/7).

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 15h00 chiều ngày 8/7/2020

Tại thời điểm khảo sát, vàng SJC đang được hệ thống Phú Quý niêm yết giá mua vào cao nhất là 50,00 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá bán ra cao nhất tại hệ thống SJC chi nhánh Hà Nội là 50,32 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC ở chiều mua - bán tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc đang giao dịch trong khoảng lần lượt là 30.000 - 270.000 đồng/lượng và 30.000 - 180.000 đồng/lượng.

Tại ngân hàng Eximbank, vàng miếng SJC ở hướng mua vào là 270.000 đồng/lượng và bán ra ở mốc 180.000 đồng/lượng.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 7/7

Phiên hôm nay 8/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

49,87

50,32

49,90

50,30

+30

-20

Hà Nội

49,87

50,34

49,90

50,32

+30

-20

Hệ thống Doji

Hà Nội

49,95

50,15

49,98

50,18

+30

+30

TP HCM

49,95

50,15

49,98

50,20

+30

+50

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,95

50,25

50,00

50,25

+50

-

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

49,80

50,20

49,98

50,28

+180

+80

Hà Nội

49,80

50,20

49,98

50,28

+180

+80

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

49,91

50,14

49,99

50,19

+80

+50

Mi Hồng

TP HCM

49,85

50,07

49,95

50,20

+100

+130

Ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

49,72

49,97

49,99

50,15

+270

+180

Bảng giá vàng 24k hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 chiều ngày 8/7/2020

Hiện tại, giá vàng 24k tại doanh nghiệp Mi Hồng đang là đơn vị niêm yết giá mua vào cao nhất với mức 49,500 triệu đồng/lượng. Trong khi, chiều bán ra tại hệ thống Doji là 50,170 triệu đồng/lượng.

Chênh lệch giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k giữa các cửa hàng là 70.000 đồng/lượng, dao động từ 140.000 - 210.000 đồng/lượng.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 7/7

Phiên hôm nay 8/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

48,97

49,72

49,130

49,880

+160

+160

Tập đoàn Doji

Hà Nội

49,06

49,96

49,270

50,170

+210

+210

TP HCM

49,03

49,93

49,170

50,070

+140

+140

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,35

50,05

49,300

50,000

-50

-50

Hệ thống PNJ

TP HCM

49,00

49,80

49,150

49,950

+150

+150

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

48,90

49,80

49,100

50,000

+200

+200

Mi Hồng

TP HCM

49,30

49,65

49,500

49,800

+200

+200

Bảng giá vàng 18k hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 chiều ngày 8/7/2020

Tính tới thời điểm hiện tại, giá vàng 18k tại tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM niêm yết giá mua vào cao nhất là 36,480 triệu đồng/lượng và 37,830 triệu đồng/lượng chiều bán ra ở hệ thống Hà Nội.

Nhìn chung, giá trần loại vàng nhẫn 18k ở cả hai chiều mua - bán tại các hệ thống chênh lệch 70.000 đồng/lượng cùng chung mức trong khoảng từ 140.000 - 210.000 đồng/lượng

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 7/7

Phiên hôm nay 8/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

35,666

37,466

35,779

37,579

+113

+113

Tập đoàn Doji

Hà Nội

36,160

37,660

36,330

37,830

+170

+170

TP HCM

36,300

37,600

36,480

37,780

+180

+180

Hệ thống PNJ

TP HCM

36,050

37,450

36,210

37,610

+160

+160

Mi Hồng

TP HCM

32,600

34,600

32,800

34,800

+200

+200

chọn
Hình ảnh nút giao mới thông xe, kết nối nhiều dự án của Hưng Yên với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
Cuối năm 2024, Hưng Yên thông xe Dự án đường kết nối ĐT.387 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (Km31+100) giúp kết nối nhiều dự án quan trọng của tỉnh này trong tương lai.