Khảo sát tại Big 4 ngân hàng nhà nước, mức lãi suất tiền gửi thấp nhất ghi nhận được là 4,9%/năm và cao nhất là 7,4%/năm. Các ngân hàng này đều đồng loạt tăng mạnh lãi suất theo xu hướng chung trên thị trường.
Ngân hàng Agribank đang huy động tiền gửi của khách hàng tại kỳ hạn 1 - 24 tháng với lãi suất từ 4,9%/năm đến 7,4%/năm. So với tháng trước, lãi suất tiết kiệm ghi nhận tăng thêm 0,8 - 1,3 điểm %. Trong đó lãi suất tăng nhiều nhất 1,3 điểm % tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 9 tháng.
Tương tự BIDV cũng có phạm vi lãi suất ngân hàng trong khoảng 4,9% - 7,4%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 1 - 36 tháng. BIDV điều chỉnh tăng lãi suất ít nhất là 0,8 điểm % tại kỳ hạn 1 và 2 tháng; tăng nhiều nhất 1,3 điểm % tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng.
Ngân hàng VietinBank và Vietcombank cùng có lãi suất niêm yết trong khoảng 4,9%/năm đến 7,4%/năm, tuy nhiên áp dụng với kỳ hạn gửi dài hơn. Trong đó VietinBank huy động tiền gửi tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và từ 36 tháng trở lên. Còn Vietcombank có thời gian gửi tiết kiệm là từ 1 tháng đến 60 tháng. Đồng thời hai ngân hàng này cũng tăng thêm 0,8 - 1,3 điểm % lãi suất so với khảo sát hồi đầu tháng 10.
So sánh lãi suất ngân hàng tại cả 4 “ông lớn” có thể thấy phạm vi lãi suất được áp dụng giống nhau và có cùng mức tăng lãi suất so với tháng trước. Lãi suất niêm yết tại đa số kỳ hạn gửi cũng được triển khai tương tự nhau. Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại cả 4 ngân hàng cùng là 7,4%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Một số điểm khác biệt nằm ở lãi suất tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng. Ở kỳ hạn 6 tháng ngân hàng Agribank có lãi suất là 6,1%/năm trong khi ba ngân hàng còn lại có lãi suất thấp hơn là 6%/năm. Còn tại kỳ hạn 9 tháng, Agribank và BIDV cùng triển khai lãi suất là 6,1%/năm, hai ngân hàng Vietcombank và VietinBank niêm yết lãi suất cùng là 6%/năm.
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
4,9% |
4,9% |
4,9% |
4,9% |
2 tháng |
4,9% |
4,9% |
4,9% |
4,9% |
3 tháng |
5,4% |
5,4% |
5,4% |
5,4% |
4 tháng |
5,4% |
5,4% |
||
5 tháng |
5,4% |
5,4% |
5,4% |
|
6 tháng |
6,1% |
6,0% |
6,0% |
6,0% |
7 tháng |
6,1% |
6,0% |
||
8 tháng |
6,1% |
6,0% |
||
9 tháng |
6,1% |
6,0% |
6,0% |
6,1% |
12 tháng |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
13 tháng |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
|
15 tháng |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
|
18 tháng |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
|
24 tháng |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
36 tháng |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
|
LS cao nhất |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
7,4% |
Điều kiện |
12 đến 24 tháng |
12 tháng trở lên |
12 - 60 tháng |
12 đến 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.