Cập nhật lãi suất ngân hàng MSB tháng 11/2022

Qua khảo sát, ngân hàng MSB tiếp tục tăng lãi suất tiền gửi so với tháng 10. Hiện, lãi suất dành cho khách hàng giao dịch tại quầy đang dao động trong khoảng 6 - 7,5%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng.

Lãi suất ngân hàng MSB mới nhất tháng 11/2022

Theo khảo sát ngày 5/11, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) đã triển khai biểu lãi suất tiền gửi mới tại kỳ hạn 1 tháng đến 36 tháng. Theo đó, lãi suất tăng 0,2 - 1 điểm % lên khoảng 6 - 7,5%/năm dành cho khách hàng cá nhân giao dịch tại quầy.

Chi tiết hơn, lãi suất ngân hàng MSB áp dụng cho kỳ hạn 1 - 5 tháng tăng 1 điểm % lên mức 6%/năm. Đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng, khách hàng được hưởng mức lãi suất là 6,5%/năm, tăng 0,2 điểm % so với tháng trước.

Ngân hàng MSB ấn định lãi suất tiết kiệm là 6,1%/năm tại các kỳ hạn 7 - 11 tháng, không đổi so với tháng trước. Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng có lãi suất là 7%/năm, tăng 0,2 điểm %.

Lãi suất ngân hàng được huy động ở mức 7,5%/năm cho các kỳ hạn 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng. So với tháng trước, các mức lãi suất này không có thay đổi mới.

Ảnh: MSB

Lưu ý:

- Sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 12 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng (năm trăm tỷ đồng) áp dụng lãi suất 7%/năm.

- Sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 13 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng (năm trăm tỷ đồng) áp dụng lãi suất 8%/năm.

Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến tại ngân hàng MSB, khách hàng được hưởng lãi suất dao động 6 - 9%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng. So với tháng 10, khung lãi suất mới tăng 1 - 1,1 điểm %.

Qua so sánh, đối với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, biểu lãi suất của hình thức gửi tiền trực tuyến cao hơn 1,2 - 2 điểm % so với các khoản tiền gửi có kỳ hạn tương ứng của hình thức gửi tiền tại quầy.

Biểu lãi suất ngân hàng MSB mới nhất tháng 11/2022

Đơn vị tính

Lãi suất cao nhất

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Rút trước hạn

0,0

0,0

01 tháng

6,0

6,0

02 tháng

6,0

6,0

03 tháng

6,0

6,0

04 tháng

6,0

6,0

05 tháng

6,0

6,0

06 tháng

6,5

8,1

07 tháng

6,1

8,1

08 tháng

6,1

8,1

09 tháng

6,1

8,1

10 tháng

6,1

8,1

11 tháng

6,1

8,1

12 tháng

7,0

8,5

13 tháng

7,5

8,7

15 tháng

7,5

8,7

18 tháng

7,5

8,7

24 tháng

7,5

9,0

36 tháng

7,5

9,0

Nguồn: MSB

Hiện tại, ngân hàng MSB cũng đang triển khai nhiều sản phẩm huy động tiền gửi khác với lãi suất hấp dẫn, điển hình như Trả lãi ngay, Rút gốc từng phần, Hợp đồng tiền gửi, Định kỳ sinh lời, Măng non, Ong vàng.

Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với các sản phẩm huy động vốn khác

Đơn vị tính

Rút gốc từng phần

Trả lãi ngay

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Rút trước hạn

0,0

0,0

0,00

0,00

01 tháng

6,0

6,0

4,55

4,75

02 tháng

6,0

6,0

4,55

4,75

03 tháng

6,0

6,0

4,75

4,75

04 tháng

6,0

6,0

4,75

4,75

05 tháng

6,0

6,0

4,75

4,75

06 tháng

6,5

8,1

5,75

6,45

07 tháng

6,1

8,1

5,75

6,45

08 tháng

6,1

8,1

5,75

6,45

09 tháng

6,1

8,1

5,75

6,45

10 tháng

6,1

8,1

5,75

6,45

11 tháng

6,1

8,1

5,75

6,45

12 tháng

7,0

8,5

5,75

7,00

13 tháng

7,5

8,7

5,75

7,20

15 tháng

7,5

8,7

5,75

7,20

18 tháng

7,5

8,7

5,75

7,20

24 tháng

7,5

9,0

5,75

7,50

36 tháng

7,5

9,0

5,75

7,50

Nguồn: MSB

Đơn vị tính

Hợp đồng tiền gửi

Định kỳ sinh lời

Măng non *

Ong vàng (*)

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Rút trước hạn

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

01 tháng

5,0

         

02 tháng

5,0

4,55

5,75

     

03 tháng

5,0

4,75

5,75

3,50

3,50

3,50

04 tháng

5,0

4,75

5,75

3,50

3,50

3,50

05 tháng

5,0

4,75

5,75

3,50

3,50

3,50

06 tháng

6,0

6,00

7,60

4,80

4,80

4,80

07 tháng

6,5

6,00

7,60

4,80

4,80

4,80

08 tháng

6,1

6,00

7,60

4,80

4,80

4,80

09 tháng

6,1

6,00

7,60

4,80

4,80

4,80

10 tháng

6,1

6,00

7,60

5,15

5,15

5,15

11 tháng

6,1

6,00

7,60

5,15

5,15

5,15

12 tháng

7,0

6,60

8,00

5,30

5,30

5,30

13 tháng

7,5

6,70

8,20

5,30

5,30

5,30

15 tháng

7,5

6,70

8,20

5,40

5,40

5,40

18 tháng

7,5

6,70

8,20

5,40

5,40

5,40

24 tháng

7,5

7,00

8,50

5,40

5,40

5,40

36 tháng

7,5

7,00

8,50

5,40

5,40

5,40

04 - 15 năm

     

5,40

5,40

 

Nguồn: MSB

chọn
Địa phương được dự báo là 'thủ phủ công nghiệp' mới ở phía nam vừa hút hơn 1,5 tỷ USD vốn ngoại sau một quý
Quý I/2024, Bà Rịa - Vũng Tàu đã thu hút 13 dự án FDI với tổng vốn đầu thu thu hút hơn 1,56 tỷ USD và 10 dự án trong nước với tổng đầu tư thu hút gần 25.000 tỷ đồng.