Khảo sát trong tháng 3/2022, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm qua khảo sát hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh. Tuy nhiên điều này không làm ảnh hưởng đến phạm vi lãi suất huy động tại kỳ hạn 1 năm và hiện vẫn dao động từ 4,7%/năm đến 7,1%/năm.
Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại kỳ hạn 1 năm hiện là 7,1 %/năm và được áp dụng tại Techcombank khi khách hàng gửi tiền từ 999 tỷ trở lên.
Ngân hàng MSB và SCB giữ mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn này với mức niêm yết là 7%/năm. Trong đó, MSB có điều kiện là số tiền gửi phải từ 200 tỷ trở lên. Nếu so sánh với tháng trước, SCB đã tăng 0,2 điểm % trong tháng 3 này để có mức lãi suất như trên.
Bên cạnh đó, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 năm, HDBank và MBBank cũng có lãi suất cạnh tranh không kém là 6,8%/năm, tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau. Cụ thể, HDBank phải thoải điều kiện số tiền gửi từ 300 tỷ trở lên còn MBBank là từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng.
Cũng trong tháng 3/2022 này, lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 1 năm vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức huy động không đổi là 4,7%/năm cho số tiền gửi dưới 999 tỷ đồng.
Xét tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank. Vietcombank, Agribank và BIDV ấn định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm trong khi Vietinbank niêm yết mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 3/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | Từ 999 tỷ trở lên | 7,10% |
2 | MSB | Từ 200 tỷ trở lên | 7,00% |
3 | SCB | - | 7,00% |
4 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,80% |
5 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,80% |
6 | OceanBank | - | 6,55% |
7 | Kienlongbank | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,50% |
9 | VietBank | - | 6,50% |
10 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,50% |
11 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 6,40% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,40% |
13 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
14 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
15 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
16 | VIB | Từ 1000 tỷ trở lên | 6,20% |
17 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 6,20% |
18 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,20% |
19 | PVcomBank | - | 6,20% |
20 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,15% |
21 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,15% |
22 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,10% |
23 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
24 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,10% |
25 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 6,00% |
26 | Ngân hàng OCB | - | 5,90% |
27 | Saigonbank | - | 5,90% |
28 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,80% |
29 | Sacombank | - | 5,80% |
30 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,80% |
31 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,75% |
32 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,70% |
33 | Eximbank | - | 5,70% |
34 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,70% |
35 | ABBank | - | 5,70% |
36 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,65% |
37 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,65% |
38 | VietinBank | - | 5,60% |
39 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 5,60% |
40 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,60% |
41 | MSB | Dưới 200 tỷ | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | Vietcombank | - | 5,50% |
44 | BIDV | - | 5,50% |
45 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
46 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,70% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.