Lãi suất tiền gửi tiết kiệm trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước trong tháng này ghi nhận được trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, niêm yết tại các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên.
Vietcombank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh lãi suất trong tháng này theo cả hai hướng tăng và giảm lãi suất tùy vào từng kỳ hạn gửi. Theo đó tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 1 - 9 tháng tăng đồng loạt 0,2 điểm % so với trước, dao động trong khoảng từ 3,1%/năm đến 4%/năm. Trong khi đó ngân hàng này lại hạ 0,1 điểm % lãi suất tại kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng xuống mức 5,5%/năm và 5,3%/năm. Lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn 36 - 60 tháng được giữ nguyên như cũ.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được Vietcombank áp dụng ghi nhận ở mức 5,5%/năm áp dụng với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng.
Đối với nhóm các ngân hàng còn lại gồm VietinBank, Agribank và BIDV, biểu lãi suất ngân hàng vẫn được duy trì như cũ. Bên cạnh đó ba ngân hàng này cùng có phạm vi lãi suất nằm trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Cùng với đó, lãi suất tại cùng kỳ hạn cũng đang được áp dụng ở cùng mức giống nhau.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tiếp tục duy trì ở mức 5,6%/năm, được niêm yết ở cả ba ngân hàng là Vietinbank, BIDV và Agribank.
Kỳ hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 3,10% | 3,10% | 3,10% | 3,10% |
2 tháng | 3,10% | 3,10% | 3,10% | 3,10% |
3 tháng | 3,40% | 3,40% | 3,40% | 3,40% |
4 tháng | 3,40% | 3,40% |
|
|
5 tháng | 3,40% | 3,40% |
| 3,40% |
6 tháng | 4,00% | 4,00% | 4,00% | 4,00% |
7 tháng | 4,00% | 4,00% |
|
|
8 tháng | 4,00% | 4,00% |
|
|
9 tháng | 4,00% | 4,00% | 4,00% | 4,00% |
12 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,50% | 5,60% |
13 tháng | 5,60% | 5,60% |
| 5,60% |
15 tháng | 5,60% | 5,60% |
| 5,60% |
18 tháng | 5,60% | 5,60% |
| 5,60% |
24 tháng | 5,60% | 5,60% | 5,30% | 5,60% |
36 tháng |
| 5,60% | 5,30% | 5,60% |
LS cao nhất | 5,60% | 5,60% | 5,50% | 5,60% |
Điều kiện | 12 đến 24 tháng | 12 tháng trở lên | 12 tháng | 12 đến 36 tháng |
Nguồn: Q.Chi tổng hợp.