Tại Vietcombank, tỷ giá yen Nhật ghi nhận điều chỉnh giảm trên cả hai chiều giao dịch, mức giảm là 0,92 đồng ở chiều mua vào (174,59 VND/JPY) và 0,98 đồng ở chiều bán ra (185,68 VND/JPY).
Đối với VietinBank, cả chiều mua và chiều bán ra của đồng yên cùng giảm 1,25 đồng; tương ứng 177,47 VND/JPY và 185,47 VND/JPY.
Ngân hàng BIDV cũng điều chỉnh giảm đồng yen xuống còn 177,39 VND/JPY ở chiều mua vào (giảm 1,08 đồng) và 185,63 VND/JPY ở chiều bán ra (giảm 1,13 đồng).
Tại Agribank, tỷ giá yen Nhật ngày 28/4/2025 cũng giảm nhẹ. Cụ thể, tỷ giá mua giảm 0,74 đồng, xuống mức 176,64 VND/JPY; còn tỷ giá bán ra giảm 0,78 đồng, xuống mức 184,69 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật tại Eximbank cũng giảm 0,56 đồng ở chiều mua vào, còn 178,29 VND/JPY; trong khi tỷ giá bán ra giảm 0,55 đồng về mức 184,77 VND/JPY.
Ngân hàng Sacombank ghi nhận mức giảm khá sâu là 1,36 đồng cho cả tỷ giá mua và bán yên Nhật; tương ứng 177,89 VND/JPY và 184,9 VND/JPY.
Tại Techcombank, tỷ giá yên Nhật cũng trong xu hướng giảm vào ngày 28/4/2025. Tỷ giá mua giảm 1,31 đồng, xuống 174,12 VND/JPY. Tỷ giá bán ra giảm 1,33 đồng, niêm yết tại 186,72 VND/JPY.
Ngân hàng NCB điều chỉnh tỷ giá yen Nhật giảm đều 0,65 cho cả hai chiều mua - bán. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua hiện niêm yết ở mức 175,76 VND/JPY và bán ra là 187,32 VND/JPY.
Tại HSBC, tỷ giá yên Nhật hiện niêm yết giá mua ở mức 176,75 VND/JPY (giảm 0,74 đồng) và giá bán ở mức 184,55 VND/JPY (giảm 0,77 đồng).
Theo ghi nhận, tỷ giá mua yên Nhật tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 174,12 - 178,29 VND/JPY và tỷ giá bán ra trong phạm vi 184,55 - 187,32 VND/JPY.
Trong đó BIDV đang là đơn vị có mức mua vào cao nhất và HSBC là ngân hàng niêm yết giá bán thấp nhất tính đến thời điểm hiện tại.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 28/4/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
174,59 |
185,68 |
-0,92 |
-0,98 |
Vietinbank |
177,47 |
185,47 |
-1,25 |
-1,25 |
BIDV |
177,39 |
185,63 |
-1,08 |
-1,13 |
Agribank |
176,64 |
184,69 |
-0,74 |
-0,78 |
Eximbank |
178,29 |
184,77 |
-0,56 |
-0,55 |
Sacombank |
177,89 |
184,9 |
-1,36 |
-1,36 |
Techcombank |
174,12 |
186,72 |
-1,31 |
-1,33 |
NCB |
175,76 |
187,32 |
-0,65 |
-0,65 |
HSBC |
176,75 |
184,55 |
-0,74 |
-0,77 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
182,33 |
184,18 |
1,03 |
0,48 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h20 (Tổng hợp: Minh Thư)
Trong khi các ngân hàng có xu hướng giảm giá đồng yen thì tỷ giá yen Nhật trên thị trường chợ đen lại ghi nhận sự tăng nhẹ. Cụ thể, tỷ giá mua vào tăng 1,03 đồng, đạt mức 182,33 VND/JPY và tỷ giá bán ra cũng tăng 0,48 đồng, niêm yết ở mức 184,18 VND/JPY.