Theo khảo sát ngày 5/12, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, áp dụng cho hạn mức gửi dưới 1 tỷ đồng, nhận lãi cuối kỳ. Theo đó, khung lãi suất được huy động vào trong khoảng 3,6 - 5,65%/năm, giảm 0,25 - 0,85 điểm %.
Chi tiết hơn, sau khi giảm 0,24 - 0,85, kỳ hạn 1 - 5 tháng được ngân hàng Bắc Á áp dụng mức lãi suất trong khoảng 3,6 - 4,2%/năm.
Các kỳ hạn 6 - 8 tháng được niêm yết mức lãi suất giảm 0,4 điểm % còn 5%/năm.
Mức lãi suất là 5,1%/năm được huy động cho các kỳ hạn 9 - 11 tháng, giảm 0,4 điểm %.
Lãi suất ngân hàng Bắc Á tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng được điều chỉnh về mức 5,3%/năm, giảm 0,3 điểm %
Cùng lúc, mức lãi suất được niêm yết cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng tại các kỳ hạn 15 tháng giảm tiếp 0,35 điểm % về mức 5,35%/năm.
Các khoản tiền có kỳ hạn gửi từ 18 tháng trở lên sẽ được áp dụng mức lãi suất là 5,65%/năm, giảm 0,25 điểm %.
Ngoài ra, khách hàng có thể chọn gửi tiền tại các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần hoặc không kỳ hạn với mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể lựa chọn nhiều hình thức trả lãi khác với lãi suất ưu đãi khác như: Lãi hàng tháng (3,55 - 5,50%/năm) và lãi hàng quý (4,90 - 5,55%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 24/11/2023 - Áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
- |
- |
0,50 |
01 tuần |
- |
- |
0,50 |
02 tuần |
- |
- |
0,50 |
03 tuần |
- |
- |
0,50 |
01 tháng |
- |
- |
3,60 |
02 tháng |
3,55 |
- |
3,60 |
03 tháng |
3,75 |
- |
3,80 |
04 tháng |
3,95 |
- |
4,00 |
05 tháng |
4,1 |
- |
4,20 |
06 tháng |
4,85 |
4,90 |
5,00 |
07 tháng |
4,85 |
- |
5,00 |
08 tháng |
4,85 |
- |
5,00 |
09 tháng |
5,0 |
5,00 |
5,1 |
10 tháng |
5,0 |
- |
5,1 |
11 tháng |
5,0 |
- |
5,1 |
12 tháng |
5,2 |
5,20 |
5,30 |
13 tháng |
5,2 |
- |
5,30 |
15 tháng |
5,2 |
5,25 |
5,35 |
18 tháng |
5,5 |
5,55 |
5,65 |
24 tháng |
5,5 |
5,55 |
5,65 |
36 tháng |
5,5 |
5,55 |
5,65 |
Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất ngân hàng được triển khai cho hạn mức trên 1 tỷ cũng được điều chỉnh giảm tiếp tại nhiều kỳ hạn còn trong khoảng 3,8 - 5,85%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Hiện, các kỳ hạn gửi từ 18 tháng trở lên đang được triển khai mức lãi suất cao nhất với 5,85%/năm sau khi giảm 0,25 điểm %.
Bên cạnh đó, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 0,5%/năm khi chọn gửi tiền với kỳ hạn dưới 1 tháng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn cho mình các hình thức trả lãi khác như: Lãi hàng tháng (3,75 - 5,7%/năm) và lãi hàng quý (5,1 - 5,75%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 24/11/2023 - Áp dụng cho số dư tiền gửi trên 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Ko kỳ hạn |
- |
- |
0,50 |
01 tuần |
- |
- |
0,50 |
02 tuần |
- |
- |
0,50 |
03 tuần |
- |
- |
0,50 |
01 tháng |
- |
- |
3,80 |
02 tháng |
3,75 |
- |
3,80 |
03 tháng |
3,95 |
- |
4,00 |
04 tháng |
4,15 |
- |
4,20 |
05 tháng |
4,30 |
- |
4,40 |
06 tháng |
5,05 |
5,1 |
5,20 |
07 tháng |
5,05 |
- |
5,20 |
08 tháng |
5,05 |
- |
5,20 |
09 tháng |
5,2 |
5,20 |
5,3 |
10 tháng |
5,2 |
- |
5,3 |
11 tháng |
5,2 |
- |
5,3 |
12 tháng |
5,4 |
5,40 |
5,5 |
13 tháng |
5,4 |
- |
5,50 |
15 tháng |
5,4 |
5,45 |
5,55 |
18 tháng |
5,7 |
5,75 |
5,85 |
24 tháng |
5,7 |
5,75 |
5,85 |
36 tháng |
5,7 |
5,75 |
5,85 |