Bước sang tháng mới, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, áp dụng cho hạn mức gửi dưới 1 tỷ đồng, nhận lãi cuối kỳ. Hiện, khung lãi suất được huy động vào trong khoảng 4,45 - 5,9%/năm.
Qua so sánh, biểu lãi suất mới giảm 0,15 - 0,35 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Trong đó, kỳ hạn 1 - 5 tháng được ngân hàng Bắc Á áp dụng mức lãi suất là 4,45%/năm, giảm 0,3 điểm %.
Mức lãi suất dành cho các kỳ hạn 6 - 8 tháng được niêm yết giảm 0,3 điểm % về mức 5,4%/năm.
Cùng thời điểm khảo sát, các kỳ hạn 9 - 11 tháng được huy động mức lãi suất là 5,5%/năm, giảm 0,3 điểm %.
Lãi suất ngân hàng Bắc Á tại kỳ hạn 12 tháng được điều chỉnh về mức 5,6%/năm, giảm 0,3 điểm %
Mức lãi suất được niêm yết cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng tại các kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng cùng giảm 0,35 điểm % về mức 5,6%/năm.
Ký hạn 15 tháng được áp dụng mức lãi suất là 5,7%/năm, giảm 0,25 điểm %.
Các khoản tiền có kỳ hạn gửi từ 18 tháng trở lên sẽ được áp dụng mức lãi suất là 5,9%/năm, giảm 0,15 điểm %.
Khách hàng có thể chọn gửi tiền tại các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần hoặc không kỳ hạn với mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể lựa chọn nhiều hình thức trả lãi khác với lãi suất ưu đãi khác như: Lãi hàng tháng (4,4 - 5,75%/năm) và lãi hàng quý (5,30 - 5,80%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 26/10/2023 - Áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
- |
- |
0,50 |
01 tuần |
- |
- |
0,50 |
02 tuần |
- |
- |
0,50 |
03 tuần |
- |
- |
0,50 |
01 tháng |
- |
- |
4,45 |
02 tháng |
4,40 |
- |
4,45 |
03 tháng |
4,40 |
- |
4,45 |
04 tháng |
4,40 |
- |
4,45 |
05 tháng |
4,40 |
- |
4,45 |
06 tháng |
5,25 |
5,30 |
5,40 |
07 tháng |
5,25 |
- |
5,40 |
08 tháng |
5,25 |
- |
5,40 |
09 tháng |
5,4 |
5,40 |
5,50 |
10 tháng |
5,4 |
- |
5,50 |
11 tháng |
5,4 |
- |
5,50 |
12 tháng |
5,5 |
5,50 |
5,60 |
13 tháng |
5,5 |
- |
5,60 |
15 tháng |
5,6 |
5,60 |
5,70 |
18 tháng |
5,8 |
5,80 |
5,9 |
24 tháng |
5,8 |
5,80 |
5,9 |
36 tháng |
5,8 |
5,80 |
5,9 |
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng được triển khai cho hạn mức trên 1 tỷ cũng được điều chỉnh giảm ở một số kỳ hạn về trong khoảng 4,45 - 6,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, các kỳ hạn gửi từ 18 tháng trở lên đang được triển khai mức lãi suất cao nhất với 6,1%/năm, giảm 0,15 điểm %.
Trong khi đó, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 0,5%/năm khi chọn gửi tiền với kỳ hạn dưới 1 tháng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn cho mình các hình thức trả lãi khác như: Lãi hàng tháng (4,4 - 5,95%/năm) và lãi hàng quý (5,5 - 6%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 26/10/2023 - Áp dụng cho số dư tiền gửi trên 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Ko kỳ hạn |
- |
- |
0,50 |
01 tuần |
- |
- |
0,50 |
02 tuần |
- |
- |
0,50 |
03 tuần |
- |
- |
0,50 |
01 tháng |
- |
- |
4,45 |
02 tháng |
4,40 |
- |
4,45 |
03 tháng |
4,40 |
- |
4,45 |
04 tháng |
4,40 |
- |
4,45 |
05 tháng |
4,40 |
- |
4,45 |
06 tháng |
5,5 |
5,50 |
5,60 |
07 tháng |
5,5 |
- |
5,60 |
08 tháng |
5,5 |
- |
5,60 |
09 tháng |
5,6 |
5,60 |
5,7 |
10 tháng |
5,6 |
- |
5,7 |
11 tháng |
5,6 |
- |
5,7 |
12 tháng |
5,7 |
5,70 |
5,8 |
13 tháng |
5,7 |
- |
5,80 |
15 tháng |
5,8 |
5,8 |
5,90 |
18 tháng |
5,95 |
6,00 |
6,1 |
24 tháng |
5,95 |
6,00 |
6,1 |
36 tháng |
5,95 |
6,00 |
6,1 |