Theo khảo sát, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, áp dụng cho hạn mức gửi dưới 1 tỷ đồng, nhận lãi cuối kỳ. Hiện, 4,75 - 6,95%/năm là khung lãi suất được huy động khi bước sang tháng 8.
Chi tiết hơn, kỳ hạn 1 - 5 tháng được ngân hàng Bắc Á niêm yết mức lãi suất là 4,75%/năm, không đổi so với tháng trước.
Trong khi đó, tại các kỳ hạn 6 - 8 tháng, mức lãi suất được niêm yết là 6,8%/năm, giảm 0,6 điểm %.
Cùng lúc, các kỳ hạn 9 - 11 tháng được niêm yết mức lãi suất là 6,85%/năm, giảm 0,65 điểm %. Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất ngân hàng Bắc Á giảm 0,7%/năm về mức 6,9%/năm.
Bên cạnh đó, mức lãi suất được niêm yết cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng tại các kỳ hạn từ 13 tháng và 15 tháng là 6,95%/năm, giảm 0,7 điểm%.
Các khoản tiền gửi tại các kỳ hạn 18 - 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6,95%/năm, giảm 0,75 điểm %.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn nhiều hình thức trả lãi khác với lãi suất ưu đãi khác như: Lãi hàng tháng (4,7 - 6,75%/năm) và lãi hàng quý (6,7%/năm - 6,8%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 04/08/2023 - Áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
- |
- |
0,50 |
01 tuần |
- |
- |
0,50 |
02 tuần |
- |
- |
0,50 |
03 tuần |
- |
- |
0,50 |
01 tháng |
- |
- |
4,75 |
02 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
03 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
04 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
05 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
06 tháng |
6,6 |
6,70 |
6,80 |
07 tháng |
6,6 |
- |
6,80 |
08 tháng |
6,6 |
- |
6,80 |
09 tháng |
6,7 |
6,70 |
6,85 |
10 tháng |
6,7 |
- |
6,85 |
11 tháng |
6,7 |
- |
6,85 |
12 tháng |
6,7 |
6,75 |
6,90 |
13 tháng |
6,8 |
- |
6,95 |
15 tháng |
6,8 |
6,80 |
6,95 |
18 tháng |
6,8 |
6,80 |
6,95 |
24 tháng |
6,8 |
6,80 |
6,95 |
36 tháng |
6,8 |
6,80 |
6,95 |
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng được triển khai cho hạn mức trên 1 tỷ cũng được điều chỉnh giảm 0,6 - 0,75 điểm % về trong khoảng 4,75 - 7,15%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất được triển khai cho kỳ hạn gửi từ 13 tháng trở lên sau khi giảm từ 0,7 điểm % đến 0,75 điểm % so với tháng 7.
Trong trường hợp chọn gửi tiền với kỳ hạn dưới 1 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 0,5%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn cho mình các hình thức trả lãi khác như: Lãi hàng tháng (4,7 - 6,95%/năm) và lãi hàng quý (6,9 - 7%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 04/08/2023 - Áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Ko kỳ hạn |
- |
- |
0,50 |
01 tuần |
- |
- |
0,50 |
02 tuần |
- |
- |
0,50 |
03 tuần |
- |
- |
0,50 |
01 tháng |
- |
- |
4,75 |
02 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
03 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
04 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
05 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
06 tháng |
6,8 |
6,90 |
7,00 |
07 tháng |
6,8 |
- |
7,00 |
08 tháng |
6,8 |
- |
7,00 |
09 tháng |
6,9 |
6,90 |
7,05 |
10 tháng |
6,9 |
- |
7,05 |
11 tháng |
6,9 |
- |
7,05 |
12 tháng |
6,9 |
6,95 |
7,1 |
13 tháng |
7,0 |
- |
7,15 |
15 tháng |
7,0 |
7,00 |
7,15 |
18 tháng |
7,0 |
7,00 |
7,15 |
24 tháng |
7,0 |
7,00 |
7,15 |
36 tháng |
7,0 |
7,00 |
7,15 |