Theo ghi nhận, Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, áp dụng cho hạn mức gửi dưới 1 tỷ đồng, nhận lãi cuối kỳ. Theo đó, khung lãi suất được huy động vào trong khoảng 4,75 - 6,05%/năm.
Qua so sánh, biểu lãi suất mới giảm 0,4 - 0,6 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Cụ thể hơn, kỳ hạn 1 - 5 tháng được ngân hàng Bắc Á duy trì mức lãi suất là 4,75%/năm.
Mức lãi suất dành cho các kỳ hạn 6 - 8 tháng được niêm yết là 5,70%/năm, giảm 0,6 điểm %.
Cùng lúc, các kỳ hạn 9 - 11 tháng được huy động mức lãi suất là 5,80%/năm sau khi giảm 0,55 điểm %. Lãi suất ngân hàng Bắc Á tại kỳ hạn 12 tháng được điều chỉnh giảm 0,5 điểm % còn 5,9%/năm.
Mức lãi suất được niêm yết cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng tại các kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng cùng giảm 0,5 điểm % về mức 5,95%/năm.
Các khoản tiền có kỳ hạn gửi từ 18 tháng trở lên sẽ được áp dụng mức lãi suất là 6,05%/năm, giảm 0,4 điểm %.
Khách hàng có thể chọn gửi tiền tại các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần hoặc không kỳ hạn với mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn nhiều hình thức trả lãi khác với lãi suất ưu đãi khác như: Lãi hàng tháng (4,7 - 5,9%/năm) và lãi hàng quý (5,65 - 5,95%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 27/09/2023 - Áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
- |
- |
0,50 |
01 tuần |
- |
- |
0,50 |
02 tuần |
- |
- |
0,50 |
03 tuần |
- |
- |
0,50 |
01 tháng |
- |
- |
4,75 |
02 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
03 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
04 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
05 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
06 tháng |
5,55 |
5,65 |
5,70 |
07 tháng |
5,55 |
- |
5,70 |
08 tháng |
5,55 |
- |
5,70 |
09 tháng |
5,7 |
5,70 |
5,80 |
10 tháng |
5,7 |
- |
5,80 |
11 tháng |
5,7 |
- |
5,80 |
12 tháng |
5,8 |
5,80 |
5,90 |
13 tháng |
5,8 |
- |
5,95 |
15 tháng |
5,8 |
5,85 |
5,95 |
18 tháng |
5,9 |
5,95 |
6,05 |
24 tháng |
5,9 |
5,95 |
6,05 |
36 tháng |
5,9 |
5,95 |
6,05 |
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng được triển khai cho hạn mức trên 1 tỷ cũng được điều chỉnh giảm ở một số kỳ hạn về trong khoảng 4,75 - 6,25%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, các kỳ hạn gửi từ 18 tháng trở lên đang được triển khai mức lãi suất cao nhất với 6,25%/năm, giảm 0,4 điểm %.
Ngoài ra, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi là 0,5%/năm khi chọn gửi tiền với kỳ hạn dưới 1 tháng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn cho mình các hình thức trả lãi khác như: Lãi hàng tháng (4,7 - 6,10%/năm) và lãi hàng quý (5,85 - 6,15%/năm).
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 27/09/2023 - Áp dụng cho số dư tiền gửi trên 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Ko kỳ hạn |
- |
- |
0,50 |
01 tuần |
- |
- |
0,50 |
02 tuần |
- |
- |
0,50 |
03 tuần |
- |
- |
0,50 |
01 tháng |
- |
- |
4,75 |
02 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
03 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
04 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
05 tháng |
4,70 |
- |
4,75 |
06 tháng |
5,8 |
5,85 |
5,90 |
07 tháng |
5,8 |
- |
5,90 |
08 tháng |
5,8 |
- |
5,90 |
09 tháng |
5,9 |
5,90 |
6 |
10 tháng |
5,9 |
- |
6 |
11 tháng |
5,9 |
- |
6 |
12 tháng |
6,0 |
6,00 |
6,1 |
13 tháng |
6,0 |
- |
6,15 |
15 tháng |
6,0 |
6,05 |
6,15 |
18 tháng |
6,1 |
6,15 |
6,25 |
24 tháng |
6,1 |
6,15 |
6,25 |
36 tháng |
6,1 |
6,15 |
6,25 |