Tháng 5 này, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) so với khảo sát đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng được ấn định trong khoảng từ 3,95%/năm đến 6,8%/năm, dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm được Ngân hàng SCB niêm yết chung cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đồng loạt ở mức 3,95%/năm.
Lãi suất ngân hàng SCB quy định cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng ở mức cao hơn hẳn là 5,7%/năm. Khách hàng có khoản tiền gửi tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 6%/năm đến 6,4%/năm. Trong đó kỳ hạn 7 tháng đang được triển khai với lãi suất 6%/năm, ngân hàng SCB lần lượt cộng thêm cho các kỳ hạn tiếp theo mỗi kỳ hạn 0,1 điểm %.
Lãi suất huy động cho các kỳ hạn dài từ 12 đến 36 tháng đồng thời được SCB quy định ở mức cao nhất trong tháng 5 là 6,8%/năm.
Cũng qua khảo sát tháng 5 này, Ngân hàng SCB vẫn triển khai thêm các hình thức nhận lãi linh hoạt khác nhau nhằm thoả mãn được nhiều nhu cầu của khách hàngn hơn như: lĩnh lãi hàng năm (với khung lãi suất từ 6,38%/năm đến 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng ( phạm vi từ 6,28%/năm đến 6,6%/năm), lĩnh lãi hàng quý (từ 5,65%/năm đến 6,57%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (từ 3,88%/năm đến 6,52%/năm), lĩnh lãi trước (lãi suất từ 3,83%/năm đến 6,22%/năm).
Đáng chú ý, với trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi không kỳ hạn sẽ được hưởng lãi suất hàng tháng ở mức 0,2%/năm.
LOẠI TIỀN GỬI | LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) | LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn |
|
|
|
| 0,2 |
|
Có kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
1 tháng | 3,95 |
|
|
|
| 3,83 |
2 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,88 | 3,84 |
3 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,89 | 3,85 |
4 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,9 | 3,86 |
5 tháng | 3,95 |
|
|
| 3,91 | 3,87 |
6 tháng | 5,7 |
|
| 5,65 | 5,63 | 5,54 |
7 tháng | 6 |
|
|
| 5,9 | 5,77 |
8 tháng | 6,1 |
|
|
| 5,98 | 5,83 |
9 tháng | 6,2 |
|
| 6,1 | 6,07 | 5,9 |
10 tháng | 6,3 |
|
|
| 6,15 | 5,96 |
11 tháng | 6,4 |
|
|
| 6,23 | 6,02 |
12 tháng | 6,8 |
| 6,6 | 6,5 | 6,45 | 6,2 |
15 tháng | 6,8 |
|
| 6,57 | 6,52 | 6,22 |
18 tháng | 6,8 |
| 6,58 | 6,52 | 6,47 | 6,12 |
24 tháng | 6,8 | 6,58 | 6,47 | 6,42 | 6,36 | 5,93 |
36 tháng | 6,8 | 6,38 | 6,28 | 6,23 | 6,17 | 5,58 |
Nguồn: SCB.
Ngoài ra, Ngân hàng SCB còn có nhiều sản phẩm huy động vốn khác ngoài hình thức tiết kiệm thông thường tại quầy, như: tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm Phát Lộc Tài.
Theo đó, lãi suất tiết kiệm dưới hình thức online sẽ được nhận các mức cao hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ từ 0,05 điểm % đến 0,75 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn gửi. Khung lãi suất quy định cho khách hàng gửi tiền dưới hình thức online, lĩnh lãi cuối kỳ dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,95%/năm.
Tại biểu lãi suất này, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất áp dụng chung ở mức là 4%/năm.
KỲ HẠN | TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE | ||
LĨNH LÃI TRƯỚC | LĨNH LÃI HÀNG THÁNG | LĨNH LÃI CUỐI KỲ | |
|
|
| |
31, 39, 45 ngày | 3,87 | - | 4 |
1 tháng | 3,87 | - | 4 |
2 tháng | 3,88 | 3,93 | 4 |
3 tháng | 3,89 | 3,94 | 4 |
4 tháng | 3,9 | 3,95 | 4 |
5 tháng | 3,91 | 3,96 | 4 |
6 tháng | 6,22 | 6,35 | 6,45 |
7 tháng | 6,23 | 6,38 | 6,5 |
8 tháng | 6,24 | 6,41 | 6,55 |
9 tháng | 6,25 | 6,44 | 6,6 |
10 tháng | 6,26 | 6,47 | 6,65 |
11 tháng | 6,27 | 6,5 | 6,7 |
12 tháng | 6,33 | 6,58 | 6,8 |
13 tháng | 6,34 | 6,61 | 6,85 |
15 tháng | 6,32 | 6,62 | 6,9 |
18 tháng | 6,24 | 6,6 | 6,95 |
24 tháng | 6,04 | 6,5 | 6,95 |
36 tháng | 5,69 | 6,3 | 6,95 |
Nguồn: SCB.