Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn 2018. Theo đó, có ngành lấy điểm thấp nhất là 16 điểm, cao nhất là 20,45 điểm. Cụ thể như sau:
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp |
Điểm trúng tuyển |
Điều kiện trúng tuyển nếu thí sinh có Điểm xét tuyển bằng Điểm trúng tuyển |
1 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
A00, A01, D01 |
18.70 |
=NV1 |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01 |
18.40 |
<=NV2 |
3 |
7340101_CLC |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao |
A00, A01, D01 |
18.05 |
=NV1 |
4 |
7340115 |
Marketing |
A00, A01, D01 |
19.85 |
<=NV5 |
5 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01 |
18.25 |
<=NV3 |
6 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01 |
18.20 |
<=NV3 |
7 |
7340302 |
Kiểm toán |
A00, A01, D01 |
17.05 |
<=NV2 |
8 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
A00, A01, D01 |
18.80 |
<=NV2 |
9 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
A00, A01, D01 |
17.45 |
=NV1 |
10 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00, A01 |
18.75 |
<=NV5 |
11 |
7480101_QT |
Khoa học máy tính (LK với ĐH Frostburg – Hoa Kỳ) |
A00, A01 |
16.85 |
<=NV2 |
12 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00, A01 |
16.60 |
|
13 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00, A01 |
18.95 |
<=NV3 |
14 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
A00, A01 |
18.00 |
<=NV4 |
15 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
A00, A01 |
18.30 |
<=NV3 |
16 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01 |
20.40 |
<=NV4 |
17 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A00, A01 |
18.85 |
<=NV3 |
18 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01 |
20.15 |
<=NV4 |
19 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00, A01 |
19.50 |
=NV1 |
20 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
A00, A01 |
17.05 |
=NV1 |
21 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00, A01 |
18.90 |
=NV1 |
22 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông |
A00, A01 |
17.35 |
=NV3 |
23 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
A00, A01 |
20.45 |
=NV1 |
24 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
A00, B00, D07 |
16.10 |
<=NV3 |
25 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, B00, D07 |
16.00 |
|
26 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, B00, D07 |
17.00 |
<=NV2 |
27 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
A00, A01, D01 |
19.30 |
=NV1 |
28 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
18.91 |
=NV1 |
29 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01, D04 |
19.46 |
=NV1 |
30 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
A00, A01, D01 |
16.00 |
|
31 |
7810101 |
Du lịch |
D01, C00, D14 |
20.00 |
=NV1 |
32 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01 |
18.50 |
<=NV2 |
33 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
A00, A01, D01 |
19.00 |
=NV1 |
Trong đó:
- Cách tính Điểm xét tuyển như sau:
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng
Riêng các ngành ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ Anh:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh)*3/4 + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng
+ Ngôn ngữ Trung Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh hoặc Điểm Tiếng Trung)*3/4 + Điểm ƯT khu vực + Điểm ƯT đối tượng
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau.
Học bổng cho thí sinh trúng tuyển và nhập học năm 2018
- Thí sinh có điểm xét tuyển đầu vào đạt thủ khoa các khối xét tuyển được cấp học bổng 100% học phí toàn khóa học.
- 15 thí sinh có tổng điểm 3 môn xét tuyển lớn nhất các khối xét tuyển (Trừ các thí sinh thủ khoa các khối) được cấp học bổng 100% học phí năm thứ nhất.
+ Tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học: 05 suất;
+ Tổ hợp Toán, Vật lý, Tiếng Anh: 03 suất.
+ Tổ hợp Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh/Tiếng Trung: 03 suất.
+ Tổ hợp Toán, Hóa học, Sinh học: 01 suất.
+ Tổ hợp Toán, Hóa học, Tiếng Anh: 01 suất.
+ Tổ hợp Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý: 01 suất.
+ Tổ hợp Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh: 01 suất.
Thí sinh có thể xem thêm Tại đây.
Cập nhật điểm chuẩn 2018 của các trường đại học, cao đẳng: Đã có hơn 50 trường công bố
Điểm chuẩn 2018 của các trường đại học, cao đẳng trên cả nước chính xác nhất. |
ĐH Giao thông vận tải công bố điểm chuẩn 2018 cao nhất là 19,65 điểm
Tối 5/8, Đại học Giao thông vận tải đã công bố điểm chuẩn 2018 ở tất cả các ngành đào tạo của trường, cao nhất ... |
ĐH Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn 2018: Cao nhất là 24,8 điểm
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn 2018 ở tất cả các ngành/khoa đào tạo, cao nhất là Khoa Sư phạm ... |
Điểm chuẩn 2018 của ĐH Ngoại ngữ Hà Nội: Thấp nhất là 26 điểm
Trường ĐH Ngoại ngữ Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn 2018 ở các khoa, ngành đào tạo. Theo đó, điểm chuẩn dao động từ ... |
Điểm chuẩn 2018 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam từ 14 - 21 điểm
Tối 5/8, Học viện Nông nghiệp Việt Nam vừa công bố mức điểm chuẩn 2018 cho các khoa, ngành đào tạo của mình. Theo đó, ... |
Điểm chuẩn 2018 của Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội từ 18 - 23,75 điểm
Chiều tối 5/8, Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội vừa chính thức công bố điểm chuẩn 2018 của tất cả các ngành ... |
Điểm chuẩn ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2018: Ngành cao nhất 25,35 điểm
Điểm chuẩn ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2018 cao nhất là 25,35 điểm. |
Điểm chuẩn năm 2018 một số ngành của ĐH Bách khoa Hà Nội tăng nhẹ
Lãnh đạo Đại học Bách khoa Hà Nội vừa cho biết, trước 17h hôm nay (5/8) nhà trường sẽ công bố điểm trúng tuyển năm ... |
Giáo dục 04:45 | 12/08/2018
Giáo dục 03:19 | 08/08/2018
Giáo dục 23:30 | 07/08/2018
Giáo dục 11:52 | 07/08/2018
Giáo dục 09:12 | 07/08/2018
Giáo dục 09:12 | 07/08/2018
Giáo dục 06:45 | 07/08/2018
Giáo dục 06:44 | 07/08/2018