Chính phủ vừa ban hành Nghị định 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Ảnh minh họa. |
Nghị định 153/2018/NĐ-CP ra đời nhằm mục đích hỗ trợ nhóm đối tượng lao động nữ lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng, bị tác động bất lợi hơn so với lao động nam do thay đổi cách tính lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 so với Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.
Trên cơ sở đó, Nghị định 153/2018/NĐ-CP quy định mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, cụ thể theo bảng sau:
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội |
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu: |
|||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
20 năm |
7,27% |
5,45% |
3,64% |
1,82% |
20 năm 1 tháng - 20 năm 6 tháng |
7,86% |
5,89% |
3,93% |
1,96% |
20 năm 7 tháng - 21 năm |
8,42% |
6,32% |
4,21% |
2,11% |
21 năm 1 tháng - 21 năm 6 tháng |
8,97% |
6,72% |
4,48% |
2,24% |
21 năm 7 tháng - 22 năm |
9,49% |
7,12% |
4,75% |
2,37% |
22 năm 1 tháng - 22 năm 6 tháng |
10,00% |
7,50% |
5,00% |
2,50% |
22 năm 7 tháng - 23 năm |
10,49% |
7,87% |
5,25% |
2,62% |
23 năm 1 tháng - 23 năm 6 tháng |
10,97% |
8,23% |
5,48% |
2,74% |
23 năm 7 tháng - 24 năm |
11,43% |
8,57% |
5,71% |
2,86% |
24 năm 1 tháng - 24 năm 6 tháng |
11,88% |
8,91% |
5,94% |
2,97% |
24 năm 7 tháng - 25 năm |
12,31% |
9,23% |
6,15% |
3,08% |
25 năm 1 tháng - 25 năm 6 tháng |
10,91% |
8,18% |
5,45% |
2,73% |
25 năm 7 tháng - 26 năm |
9,55% |
7,16% |
4,78% |
2,39% |
26 năm 1 tháng - 26 năm 6 tháng |
8,24% |
6,18% |
4,12% |
2,06% |
26 năm 7 tháng - 27 năm |
6,96% |
5,22% |
3,48% |
1,74% |
27 năm 1 tháng - 27 năm 6 tháng |
5,71% |
4,29% |
2,86% |
1,43% |
27 năm 7 tháng - 28 năm |
4,51% |
3,38% |
2,25% |
1,13% |
28 năm 1 tháng - 28 năm 6 tháng |
3,33% |
2,50% |
1,67% |
0,83% |
28 năm 7 tháng - 29 năm |
2,19% |
1,64% |
1,10% |
0,55% |
29 năm 1 tháng - 29 năm 6 tháng |
1,08% |
0,81% |
0,54% |
0,27% |
Mức lương hưu sau điều chỉnh là căn cứ để tính điều chỉnh ở những lần điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Điều 57 Luật Bảo hiểm xã hội.
Đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 1/1/2018 đến ngày 31/12/2021 mà có từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 1/1/2018 đến ngày 30/6/2018 thì thực hiện điều chỉnh lương hưu theo quy định nói trên nêu trên trước, sau đó được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, trong đó mức điều chỉnh sẽ tăng dân theo thời gian đóng bảo hiểm, dao động từ 7,27% đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội 20 năm và xấp xỉ 10% đối với thời gian đóng 25 năm.
Về hưu trước tuổi được hưởng trợ cấp như thế nào?
Theo quy định pháp luật hiện nay, độ tuổi nghỉ hưu đối với nam là 60 và nữ là 55. Song luật vẫn cho phép ... |
Bị tù giam có được hưởng lương hưu?
Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 đã bỏ quy định đang chấp hành hình phạt tù là một trong những trường hợp tạm dừng ... |
Độc giả có vướng mắc về pháp lý xin gửi yêu cầu hoặc đề nghị tư vấn qua Email: thuandx@vietnammoi.vn.
Ngoài ra độc giả tham khảo kiến thức luật tại đây! Lưu ý: Những tư vấn theo đề nghị của người gửi câu hỏi qua Email, nội dung trả lời có giá trị tham khảo, phổ biến kiến thức, không dùng làm tài liệu tố tụng. |