Theo quy định của Bộ GD&ĐT, các trường đại học, cao đẳng sư phạm khi công bố đề án tuyển sinh phải có kèm theo thông tin rõ ràng về học phí của các ngành đào tạo, lộ trình tăng học phí ở các năm tiếp theo để thí sinh nắm bắt được.
Trước đó, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 86/2015/NĐ-CP về việc thu và quản lý học phí đối với cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến 2020-2021.
Nhiều trường đại học yêu cầu sinh viên đòng học phí ngay trong ngày nhập học. Ảnh minh họa |
Theo đó, Nghị định đã quy định rõ về mức trần học phí đối với chương trình đại học hệ đại trà ở các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí và chưa tự đảm bảo kinh phí. Lộ trình tăng học phí không quá 10% mỗi năm.
Dưới đây là danh sách 87 trường đại học trên cả nước công bố học phí năm học 2018-2019 đối với tân sinh viên:
STT |
TRƯỜNG/HỌC VIỆN |
HỌC PHÍ NĂM HỌC 2018-2019 CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT |
1 |
ĐH Bà Rịa Vũng Tàu |
500 – 550 nghìn/tín chỉ |
2 |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
Đại trà: 15-20 triệu/năm Tiên tiến: gấp 1,3-1,5 lần đại trà Quốc tế: 40-50 triệu/năm |
3 |
ĐH Bách khoa TPHCM |
Đại trà: 9,6 triệu/năm Tiên tiến, chất lượng cao: 60 triệu/năm |
4 |
ĐH Cần Thơ |
8,1-9,6 triệu/năm Ngành sư phạm: miễn học phí |
5 |
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
7,4-8,7 triệu/năm |
6 |
ĐH Công nghệ Sài Gòn |
21,1-26,6 triệu/năm |
7 |
ĐH Công nghệ TPHCM |
26-40 triệu/năm |
8 |
ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội |
350 nghìn/tín chỉ |
9 |
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM |
18-20 triệu/năm |
10 |
ĐH Công nghiệp TPHCM |
17,5 triệu/năm |
11 |
ĐH Điều dưỡng Nam Định |
330-270 nghìn/tín chỉ |
12 |
ĐH Hà Nội |
480-650 nghìn/tín chỉ |
13 |
ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QG TPHCM) |
9,6 triệu/năm |
14 |
ĐH KHXH&NV (ĐH QG TPHCM) |
8 triệu/năm |
15 |
ĐH Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên |
7-8,5 triệu/năm |
16 |
ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội |
12-60 triệu/năm |
17 |
ĐH Kinh tế Luật TPHCM |
Đại trà: 8,1 triệu/năm Chất lượng cao: 22-39 triệu/năm |
18 |
ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM |
50-60 triệu/năm |
19 |
ĐH Kinh tế TPHCM |
Đại trà: 19 triệu/năm Chất lượng cao: 32-40 triệu/năm |
20 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
Đại trà: 15,5-18,5 triệu/năm |
21 |
ĐH Luật Hà Nội |
8,1 triệu/năm |
22 |
ĐH Luật TPHCM |
17 triệu/năm |
23 |
ĐH Lao động xã hội |
8,1 triệu/năm |
24 |
ĐH Xây dựng |
9,6 triệu/năm |
25 |
HV Quản lý Giáo dục |
8,1 triệu/năm Ngành sư phạm: miễn học phí |
26 |
ĐH Mở TPHCM |
15-19 triệu/năm |
27 |
Viện ĐH Mở Hà Nội |
11,2-11,8 triệu/năm |
28 |
ĐH Ngoại ngữ Tin học TPHCM |
700 nghìn/tín chỉ |
29 |
ĐH Phạm Văn Đồng |
8,1-9,6 triệu/năm |
30 |
ĐH Quốc tế miền Đồn |
15-40 triệu/năm |
31 |
ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
8,1-9,6 triệu/năm Ngành Sư phạm miễn học phí |
32 |
ĐH Tài chính Marketing |
Đại trà: 18 triệu/năm Chất lượng cao: 36,3 triệu/năm Quốc tế: 55 triệu/năm |
33 |
ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội |
278 nghìn/tín chỉ |
34 |
ĐH Tài nguyên Môi trường TPHCM |
8,1-9,6 triệu/năm |
35 |
ĐH Tây Bắc |
215 – 255 nghìn/tín chỉ |
36 |
ĐH Thủ đô |
250-295 nghìn/tín chỉ Ngành Sư phạm: miễn học phí |
37 |
ĐH Thương mại |
15 triệu/năm |
38 |
ĐH Văn hóa TPHCM |
8,1 triệu/năm |
39 |
ĐH Văn hóa Hà Nội |
206 nghìn/tín chỉ |
40 |
ĐH Y dược Hải Phòng |
11,8 triệu/năm |
41 |
ĐH Y dược Thái Bình |
11,8 triệu/năm |
42 |
ĐH Y dược TPHCM |
11,7 triệu/năm |
43 |
ĐH Duy Tân |
Đại trà: 16-17,6 triệu/năm Tiên tiến: 18-24 triệu/năm |
44 |
ĐH Võ Trường Toản |
9,4-56 triệu/năm |
45 |
ĐH Y dược Cần Thơ |
19,2 triệu/năm |
46 |
ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên |
11,8 triệu/năm |
47 |
HV Y dược học cổ truyền |
11,8 triệu/năm |
48 |
Khoa Y dược – ĐH QG Hà Nội |
11-60 triệu/năm |
49 |
ĐH Y dược – ĐH Huế |
11,8 triệu |
50 |
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
16 triệu/năm |
51 |
HV Tài chính |
Đại trà: 9,4 triệu/năm Chất lượng cao: 39,6 triệu/năm Gửi đào tạo: 37,6 triệu/năm |
52 |
HV Ngân hàng |
8,1 triệu/năm |
53 |
ĐH Công nghệ thông tin – ĐH QG TPHCM |
Đại trà: 16 triệu/năm Chất lượng cao: 30 triệu/năm Tiên tiến: 35 triệu/năm |
54 |
ĐH Sài Gòn |
8,1-9,6 triệu/năm |
55 |
HV Báo chí Tuyên truyền |
Đại trà: Chất lượng cao: 745-770 nghìn/tín chỉ |
56 |
ĐH Giao thông Vận tải TPHCM |
9,6-18 triệu/năm |
57 |
HV Ngoại giao |
8,1 triệu/năm |
58 |
ĐH Thăng Long |
13,2-14,6 triệu/năm |
59 |
ĐH Phương Đông |
15 triệu/năm |
60 |
HV Nông nghiệp Việt Nam |
10 triệu/năm |
61 |
ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH QG Hà Nội |
9,6-35 triệu/năm |
62 |
ĐH Công nghệ - ĐH QG Hà Nội |
9,6-35 triệu/năm |
63 |
Khoa Luật - ĐH QG Hà Nội |
8,1-35 triệu/năm |
64 |
ĐH Kinh tế - ĐH QG Hà Nội |
9,1-35 triệu/năm |
65 |
ĐH Ngoại ngữ - ĐH QG Hà Nội |
240 nghìn/tín chỉ |
66 |
ĐH Sư phạm Hà Nội |
250-300 nghìn/tín chỉ Ngành sư phạm: miễn học phí |
67 |
ĐH Công đoàn |
8,1 triệu/năm |
68 |
ĐH Giao thông vận tải |
208-250 nghìn/tín chỉ |
69 |
ĐH Lâm nghiệp |
220 nghìn/tín chỉ |
70 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội |
Từ 14,5 triệu/năm |
71 |
ĐH Điện lực |
13-14,5 triệu/năm |
72 |
ĐH Kiến trúc Hà Nội |
8,1-9,6 triệu/năm |
73 |
ĐH Kiến trúc TPHCM |
8,1-9,6 triệu/năm |
74 |
ĐH Mỹ thuật Việt Nam |
9,6 triệu/năm |
75 |
Khoa Y dược – ĐH Đà Nẵng |
11,8 triệu/năm |
76 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng |
9,6 triệu/năm |
77 |
ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
10,5-18,5 triệu/năm |
78 |
ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng |
Đại trà: 9,6 triệu/năm Chất lượng cao: 28-32 triệu/năm |
79 |
Khoa Công nghệ thông tin truyền thông – ĐH Đà Nẵng |
8,1-9,6 triệu/năm |
80 |
ĐH Luật – ĐH Huế |
8,2 triệu/năm |
81 |
Khoa Giáo dục thể chất - ĐH Huế |
Miễn học phí |
82 |
Khoa Du lịch - ĐH Huế |
320 nghìn/tín chỉ |
83 |
ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế |
235 nghìn/tín chỉ |
84 |
ĐH Kinh tế - ĐH Huế |
265 nghìn/tín chỉ |
85 |
ĐH Nông lâm - ĐH Huế |
260-305 nghìn/tín chỉ |
86 |
ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế |
9,6 triệu/năm Ngành sư phạm miễn học phí |
87 |
ĐH Khoa học – ĐH Huế |
265-320 nghìn/tín chỉ |
TP.HCM xem xét miễn học phí bậc THCS
UBND TP.HCM đang bàn bạc việc miễn học phí bậc THCS nếu cân đối được vấn đề thu chi của thành phố. |
Miễn 2 năm học phí cho nữ sinh viên ngành Dược mất cả cha mẹ trong vụ xe đón dâu gặp nạn ở Quảng Nam
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành vừa trao học bổng và tiền hỗ trợ hơn 130 triệu đồng cho em Nguyễn Thị Quỳnh Như - nữ ... |
Tái đề xuất tăng lương nhà giáo, miễn học phí học sinh THCS
Hai nội dung tăng lương nhà giáo và miễn học phí THCS được đề xuất đưa trở lại trong dự thảo luật Giáo dục sửa ... |
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch công bố học phí cao nhất 44 triệu mỗi năm
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch vừa quy định 2 mức học phí riêng cho sinh viên dựa theo hộ khẩu trong năm học ... |
Đô thị 08:29 | 13/07/2020
Nhà đất 08:06 | 13/07/2020
Kinh doanh 08:03 | 13/07/2020
Đô thị 08:03 | 13/07/2020
Kinh doanh 09:07 | 29/06/2020
Đô thị 06:02 | 29/06/2020
Du lịch 06:00 | 29/06/2020
Tiêu dùng 20:34 | 28/06/2020