Khảo sát ngày 9/4 tại 30 ngân hàng trong nước, phạm vi lãi suất tiết kiệm được triển khai trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm, lãi nhận vào cuối kỳ.
Theo ghi nhận, hiện Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) đang có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng cao nhất ở mức 4%/năm. VietBank đã duy trì mức lãi suất này trong nhiều tháng gần đây.
Giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) với lãi suất niêm yết là 3,95%/năm.
Theo sau đó là 3 ngân hàng VPBank, Ngân hàng Phương Đông và PVcomBank đang huy động vốn với cùng mức lãi suất là 3,9%/năm tại kỳ hạn 3 tháng. Ngân hàng Phương Đông và PVcomBank vẫn tiếp tục không đổi lãi suất cũ, đồng thời áp dụng với mọi khoản tiền gửi. Trong khi đó VPBank đã có động thái tăng 0,25 điểm % lãi suất tiết kiệm từ mức 3,65%/năm lên 3,9%/năm. Bên cạnh đó để được hưởng mức lãi suất 3,9%/năm, khách hàng VPBank cần có khoản tiết kiệm từ 50 tỷ đồng trở lên.
Trong nhóm “Big 4” gồm các ông lớn Agribank, VietinBank, BIDV và Vietcombank, lãi suất ngân hàng ghi nhận được là 3,2%/năm - 3,4%/năm. Trong khi ba ngân hàng Agribank, VietinBank và BIDV có cùng lãi suất là 3,4%/năm thì Vietcombank niêm yết lãi suất thấp hơn ở mức 3,2%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng Techombank ở kỳ hạn đang khảo sát tiếp tục duy trì ở mức 2,85%/năm. Theo nhận định đây là mức lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | VietBank | - | 4,00% |
2 | SCB | - | 3,95% |
3 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 3,90% |
4 | Ngân hàng OCB | - | 3,90% |
5 | PVcomBank | - | 3,90% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,80% |
7 | Ngân hàng Bản Việt | - | 3,80% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 3,75% |
9 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 3,70% |
10 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 3,70% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,60% |
12 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,60% |
13 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 3,60% |
14 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 3,60% |
15 | MBBank | - | 3,60% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 3,60% |
17 | SeABank |
| 3,60% |
18 | TPBank | - | 3,55% |
19 | ABBank | - | 3,55% |
20 | VIB | Dưới 100 trđ | 3,50% |
21 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 3,50% |
22 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,50% |
23 | Eximbank | - | 3,50% |
24 | SHB | Dưới 2 tỷ | 3,50% |
25 | OceanBank | - | 3,50% |
26 | MSB | - | 3,50% |
27 | Agribank | - | 3,40% |
28 | VietinBank | - | 3,40% |
29 | BIDV | - | 3,40% |
30 | LienVietPostBank | - | 3,40% |
31 | Kienlongbank | - | 3,40% |
32 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 3,40% |
33 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 3,40% |
34 | Sacombank | - | 3,40% |
35 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,40% |
36 | Saigonbank | - | 3,40% |
37 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 3,35% |
38 | HDBank | - | 3,30% |
39 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 3,30% |
40 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 3,25% |
41 | Vietcombank | - | 3,20% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,20% |
43 | Techcombank |
| 2,85% |
Nguồn: Q.Chi tổng hợp.