Trong tháng này, khung lãi suất vẫn được triển khai ổn định trong khoảng 3,9%/năm - 6,4%/năm thông qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước.
Cụ thể như sau, mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng tiếp tục được chứng kiến tại ngân hàng SCB là 6.4%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho tất cả các khoản tiền gửi ở mọi hạn mức khác nhau.
Cùng đồng hạng hai là ngân hàng VietBank và SeaBank có lãi suất huy động vốn là 6,2%/năm. Trong đó, lãi suất ngân hàng được SeABank áp dụng cho những khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên. Còn ngân hàng VietBank không có quy định về hạn mức cụ thể.
Mức lãi suất tiết kiệm khá cạnh tranh tiếp theo được ghi nhận là 6,15%/năm tại ngân hàng SeABank. Lãi suất được triển khai cho những khoản tiền gửi có hạn mức từ 5 tỷ đồng cho đến dưới 10 tỷ đồng.
Hai ngân hàng SeABank và Bắc Á tiếp tục giữ vị trí thứ 4 khi triển khai lãi suất là 6,1%/năm. Cụ thể, mức lãi suất này được ấn định cho những khoản tiền có hạn mức từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng tại ngân hàng SeABank. Còn tại Bắc Á, lãi suất ngân hàng được áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của 4 “ông lớn" có vốn nhà nước gồm có Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, cả 4 ngân hàng này tiếp tục giữ nguyên mức lãi suất 4%/năm cho kỳ hạn 9 tháng.
Ngân hàng Techcombank tiếp tục áp dụng lãi suất huy động vốn thấp nhất chỉ 3,9%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SCB | - | 6,40% |
2 | VietBank | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
7 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,00% |
9 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
10 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
11 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,00% |
12 | PVcomBank | - | 5,85% |
13 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,80% |
14 | Kienlongbank | - | 5,70% |
15 | TPBank | - | 5,70% |
16 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
17 | OceanBank | - | 5,70% |
18 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,60% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,60% |
20 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,50% |
21 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
22 | Eximbank | - | 5,40% |
23 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
24 | Ngân hàng OCB | - | 5,40% |
25 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,30% |
26 | ABBank | - | 5,20% |
27 | Saigonbank | - | 5,20% |
28 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,10% |
29 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
30 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,05% |
31 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,00% |
32 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
33 | MSB | - | 5,00% |
34 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,95% |
35 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,90% |
36 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
38 | Sacombank | - | 4,70% |
39 | MBBank | - | 4,60% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | Vietcombank | - | 4,00% |
43 | BIDV | - | 4,00% |
44 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
45 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 3,90% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.