Xem thêm: Lãi suất tiền gửi của ngân hàng nào cao nhất tháng 4/2022?
Trong tháng 3/2022, lãi suất tiền gửi cao nhất tại 30 ngân hàng thương mại hầu như không có nhiều biến động so với tháng trước. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất tại mỗi ngân hàng vẫn tiếp tục dao động trong phạm vi từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.
Đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là ngân hàng Techcombank với mức lãi suất huy động là 7,1%/năm. Khách hàng đủ điều kiện nhận mức lãi suất này là khách hàng có số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Tiếp đến, MSB và SCB là hai ngân hàng đồng vị trí thứ hai với lãi suất cao nhất là cùng là 7%/năm. Theo đó, khách hàng tại MSB phải sở hữu khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng để được hưởng mức này. Còn đối với SCB, điều kiện áp dụng là kỳ hạn 12 - 36 tháng.
Ở vị trí thứ ba là ngân hàng LienVietPostBank với lãi suất cao nhất là 6,99%/năm, được ấn định cho kỳ hạn 13 tháng và 60 tháng. Để nhận được mức này, ngân hàng kèm theo điều kiện là giá trị tiền gửi ở kỳ hạn 13 tháng phải từ 300 tỷ trở lên.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng đang triển khai lãi suất tiết kiệm cạnh tranh với điều kiện về số tiền và kỳ hạn cụ thể, như: MBBank (6,9%/năm, 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ), VietBank (6,9%/năm, 15 - 36 tháng), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm, 15 - 36 tháng), HDBank (6,85%/năm, 13 tháng, 300 tỷ trở lên),...
Có thể thấy, so với tháng 2/2022, mức lãi suất cao nhất của các ngân hàng thương mại được khảo sát đều không đổi. Duy chỉ có ngân hàng VIB là tăng nhẹ 0,01 điểm %, từ mức cao nhất là 6,19%/năm lên 6,20%/năm.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng, bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV, lãi suất cao nhất trong tháng 3/2022 vẫn được giữ nguyên. VietinBank tiếp tục có mức lãi suất ngân hàng cao nhất với 5,6%/năm, ba ngân hàng còn lại có chung mức 5,5%/năm.
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
3 |
SCB |
7,00% |
12-36 tháng |
4 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
5 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
6 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
8 |
HDBank |
6,85% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,80% |
24, 36 tháng |
10 |
Kienlongbank |
6,75% |
18, 24,36 tháng |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,70% |
36 - 60 tháng |
12 |
PVcomBank |
6,65% |
36 tháng |
13 |
SeABank |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
14 |
OceanBank |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
6,50% |
13 tháng |
16 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,40% |
18 - 60 tháng |
17 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
18 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
19 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
20 |
VIB |
6,20% |
12 tháng và 13 tháng |
21 |
SHB |
6,20% |
24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
22 |
Ngân hàng OCB |
6,15% |
36 tháng |
23 |
VPBank |
6,10% |
13 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
24 |
TPBank |
6,00% |
18, 36 tháng |
25 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
26 |
ACB |
5,80% |
12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
27 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Agribank |
5,50% |
12 tháng đến 24 tháng |
29 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
30 |
BIDV |
5,50% |
12 - 36 tháng |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.