Tại thời điểm khảo sát, biểu lãi suất được điều chỉnh trong khoảng 3,9%năm - 6,2%/năm. Lãi suất huy động vốn được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại có điều chỉnh so với hồi tháng 12/2021.
Cụ thể như sau, lãi suất ngân hàng cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng là 6,2%/năm, được ghi nhận tại hai ngân hàng SeABank và SCB. Trong đó, ngân hàng SeABank áp dụng lãi suất này cho các khoản tiền có hạn mức gửi từ 10 tỷ đồng trở lên. Đối với ngân hàng SCB, lãi suất được áp dụng cho tất cả các hạn mức khác nhau.
Các vị trí tiếp theo tiếp tục là ngân hàng SeABank. Cụ thể như sau, đối với hạn mức từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ đồng sẽ được ấn định lãi suất là 6,15%/năm; các khoản tiền có hạn mức từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất là 6,1%/năm và hạn mức tiền gửi từ 500 triệu - dưới 1 tỷ đồng sẽ có lãi suất tiền gửi là 6,05%/năm.
Các ngân hàng Bắc Á, ngân hàng Quốc Dân (NCB), ngân hàng SeABank và ngân hàng Việt Á cùng đồng hạng với lãi suất được ghi nhận ở mức 6%/năm. Trong đó, ngân hàng SeABank triển khai lãi suất cho các khoản tiền gửi từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của 4 “ông lớn" có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank. Cả 4 “ông lớn" này tiếp tục giữ nguyên mức lãi suất là 4%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 9 tháng.
Trong tháng này, Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất, chỉ 3,9%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
2 | SCB | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
4 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
5 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,00% |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,00% |
8 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
9 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
10 | VietBank | - | 5,90% |
11 | PVcomBank | - | 5,85% |
12 | Kienlongbank | - | 5,70% |
13 | TPBank | - | 5,70% |
14 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
15 | OceanBank | - | 5,70% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
19 | Eximbank | - | 5,40% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 5,40% |
22 | ABBank | - | 5,20% |
23 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,10% |
24 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
25 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,10% |
26 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,05% |
27 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,00% |
28 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
29 | MSB | - | 5,00% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,95% |
31 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,90% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,90% |
33 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
34 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,80% |
35 | Saigonbank | - | 4,70% |
36 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,60% |
37 | MBBank | - | 4,60% |
38 | Sacombank | - | 4,50% |
39 | Agribank | - | 4,00% |
40 | VietinBank | - | 4,00% |
41 | Vietcombank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 3,90% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.