Trong tháng 1, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) vẫn tiếp tục triển khai biểu lãi suất tiền gửi đã áp dụng từ tháng trước. Khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ trong thời gian 1 - 36 tháng được hưởng lãi suất từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm).
Trong đó, lãi suất ngân hàng Bảo Việt áp dụng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng dao động trong khoảng 3,35 - 3,55, cách nhau 0,05 điểm % ở mỗi kỳ hạn.
Khi gửi tiền từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, khách hàng sẽ nhận được lãi suất cao hơn hẳn các mức trước đó. Cụ thể, đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng niêm yết đang là 5,9%/năm; hai kỳ hạn liên tiếp là 7 tháng và 9 tháng sẽ có lãi suất chung là 5,75%/năm.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 9 tháng đến 11 tháng đang được BaoViet Bank áp dụng cùng mức lãi suất là 5,8%/năm. Tiếp đó lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng được duy trì ở mức 6,35%/năm, không đổi so với tháng trước.
Tại các kỳ hạn dài trên một năm (13 tháng đến 36 tháng), ngân hàng đang huy động tiền gửi với lãi suất 6,5%/năm. Đây cũng đang là mức lãi suất tiền gửi cao nhất mà khách hàng cá nhân được hưởng ở gói thông thường.
Khách hàng có nhu cầu gửi tiền ngân hàng trong thời gian ngắn 7 - 21 ngày chỉ được áp dụng lãi suất ở mức thấp 0,2%/năm.
Ngoài hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, BaoViet Bank cũng triển khai đa dạng các kỳ lĩnh lãi khác như: lãi suất trả trước (từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (từ 3,39%/năm đến 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (từ 5,7%/năm đến 6,36%/năm).
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 1/2022
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,59 | 5,9 | 5,68 | 5,7 |
7 tháng | 5,56 | 5,75 | 5,67 |
|
8 tháng | 5,54 | 5,75 | 5,65 |
|
9 tháng | 5,56 | 5,8 | 5,69 | 5,71 |
10 tháng | 5,53 | 5,8 | 5,67 |
|
11 tháng | 5,51 | 5,8 | 5,66 |
|
12 tháng | 5,88 | 6,35 | 6,16 | 6,19 |
13 tháng | 6,07 | 6,5 | 6,37 |
|
15 tháng | 6,01 | 6,5 | 6,33 | 6,36 |
18 tháng | 5,92 | 6,5 | 6,27 | 6,3 |
24 tháng | 5,75 | 6,5 | 6,21 | 6,24 |
36 tháng | 5,43 | 6,5 | 6,03 | 6,06 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Bên cạnh hình thức trả lãi thông thường, ngân hàng Bảo Việt vẫn tiếp tục triển khai nhiều gói sản phẩm như tiết kiệm EZ-Saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài tại quầy, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,.…
Trong đó, sản phẩm tiết kiệm EZ-Saving được giữ nguyên biểu lãi suất huy động trong tháng này. Lãi suất tiền gửi của khách hàng dao động trong khoảng từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm, áp dụng cho loại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Lãi suất cao nhất được triển khai tại ngân hàng Bảo Việt vẫn là là 6,7%/năm dành cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 13 - 36 tháng khi gửi tiết kiệm Ez Saving dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 1/2022
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày | 0,2 |
|
|
14 ngày | 0,2 |
|
|
21 ngày | 0,2 |
|
|
1 tháng | 3.55 |
|
|
2 tháng | 3.6 | 3.59 |
|
3 tháng | 3.65 | 3.63 |
|
4 tháng | 3.7 | 3.68 |
|
5 tháng | 3.75 | 3.72 |
|
6 tháng | 6.1 | 6.02 | 6.05 |
7 tháng | 5.95 | 5.86 |
|
8 tháng | 5.95 | 5.85 |
|
9 tháng | 6 | 5.88 | 5.91 |
10 tháng | 6 | 5.87 |
|
11 tháng | 6 | 5.85 |
|
12 tháng | 6.55 | 6.44 | 6.48 |
13 tháng | 6.7 | 6.56 |
|
15 tháng | 6.7 | 6.52 | 6.55 |
18 tháng | 6.7 | 6.46 | 6.49 |
24 tháng | 6.7 | 6.39 | 6.42 |
36 tháng | 6.7 | 6.2 | 6.23 |
Nguồn: BaoViet Bank.