Biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) từ tháng 8 cho đến nay vẫn chưa có dấu hiệu thay đổi. Theo đó, khung lãi suất trong tháng 9 này vẫn được duy trì huy động trong khoảng từ 3%/năm đến 7%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, lãi suất ngân hàng MSB niêm yết cho các khoản tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt ở mức là 3%/năm và 3,5%/năm. Trong khi các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng có cùng lãi suất tiền gửi là 3,8%/năm.
Riêng khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng hiện đang được MSB ấn định với lãi suất là 5%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng tiếp tục được hưởng mức lãi suất là 5,3%/năm.
Tương tự, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất tương ứng là 5,6%/năm khi gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng. Trong đó, mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại MSB là 7% năm, ghi nhận tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên theo hình thức mở mới hoặc tự động gia hạn.
Riêng các kỳ hạn ngắn như 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần được quy định với lãi suất ngân hàng là 0,2%/năm.
Ngoài ra, khách hàng khi gửi tiền tại MSB còn có thể lựa chọn các hình thức tiết kiệm lĩnh lãi khác như: Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm),...
Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng | Măng Non | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3 |
| 2,85 |
|
| 3 |
02 tháng | 3,5 | 2,95 | 2,95 |
|
| 3 |
03 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
06 tháng | 5 | 4,9 | 4,75 | 4,8 | 4,8 | 4,95 |
07 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
08 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
09 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
10 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
11 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
12 tháng(**) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
13 tháng(***) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
15 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
18 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
36 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
04-15 năm |
|
|
| 5,4 | 5,4 |
|
Nguồn: MSB
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm dưới hình thức online tại MSB trong tháng 9 này cũng nhìn chung không đổi so với đầu tháng trước. Tại đây, phạm vi lãi suất được quy định trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm áp dụng cho thời gian gửi tiền 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi cao hơn khi gửi tiền tại quầy 0,5%/năm tuỳ kỳ hạn khi gửi tiền dưới hình thức online tại MSB. Mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại sản phẩm tiết kiệm này là 6,1%/năm dành cho các khoản tiền có kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3,5 |
| 3,35 |
|
02 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 |
|
03 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
06 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,25 | 4,8 |
07 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
08 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
09 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
10 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
11 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
12 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
13 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
15 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
18 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
24 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
36 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
Nguồn: MSB.