Lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) trong tháng 8 ghi nhận không có sự thay đổi so với tháng trước. Tiền gửi tiết kiệm bằng VND của khách hàng cá nhân tiếp tục nằm trong phạm vi từ 3%/năm đến 7%/năm, áp dụng tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Theo đó, tiền gửi tiết kiệm ngân hàng tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 2 tháng có lãi suất không đổi là 3%/năm và 3,5%/năm. Các kỳ hạn gửi từ 3 tháng đến 6 tháng được niêm yết cùng mức lãi suất 3,8%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng được ngân hàng ấn định ở mức 5%/năm. MSB đang huy động tiền gửi tại 5 kỳ hạn là 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng với mức lãi suất ngân hàng là 5,3%/năm.
Đối với các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng MSB đang được áp dụng cùng mức 5,6%/năm. Trong đó, kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất tại MSB, ghi nhận ở mức 7%/năm cho các khoản tiết kiệm mở mới hoặc tự động gia hạn với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng có nhu cầu gửi tiết kiệm trong thời gian ngắn có thể lựa chọn các kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần tại MSB. Tuy nhiên trong trường hợp này, lãi suất ngân hàng được hưởng khá thấp, chỉ ở mức 0,2%/năm.
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường, MSB cũng đang triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm),...
Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng | Măng Non | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3 |
| 2,85 |
|
| 3 |
02 tháng | 3,5 | 2,95 | 2,95 |
|
| 3 |
03 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
06 tháng | 5 | 4,9 | 4,75 | 4,8 | 4,8 | 4,95 |
07 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
08 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
09 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
10 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
11 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
12 tháng(**) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
13 tháng(***) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
15 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
18 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
36 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
04-15 năm |
|
|
| 5,4 | 5,4 |
|
Nguồn: MSB
Tiền gửi tiết kiệm online tại MSB trong tháng này cũng được giữ nguyên không đổi so với tháng trước, có phạm vi từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm. Các kỳ hạn gửi online được triển khai tương tự với gửi tại quầy, giao động từ 1 tháng đến 36 tháng.
Lãi suất tiết kiệm online đang được áp dụng cao hơn 0,5 điểm % so với lãi suất tại quầy ở hầu hết các kỳ hạn gửi.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi online
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3,5 |
| 3,35 |
|
02 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 |
|
03 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
06 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,25 | 4,8 |
07 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
08 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
09 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
10 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
11 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
12 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
13 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
15 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
18 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
24 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
36 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
Nguồn: MSB.