Bước sang tháng 7, lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) được điều chỉnh giảm rải rác so với khảo sát đầu tháng trước. Theo đó, ngân hàng đã điều chỉnh nâng lãi suất tại một số kỳ hạn dưới 6 tháng. Tuy nhiên, MSB vẫn giữ nguyên phạm vi lãi suất dao động trong khoảng 3 - 7%/năm tại kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tiếp tục ổn định ở mức 3%/năm. Trong khi đó, các kỳ hạn từ 2 tháng tới 5 tháng được điều chỉnh tăng 0,5 điểm % lên mức lãi suất là 3,5%/năm vào tháng này.
Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng được MSB ấn định ở mức 5%/năm. Tiếp theo là 5 kỳ hạn kéo dài từ 7 tháng đến 11 tháng đang được ngân hàng áp dụng với mức lãi suất là 5,3%/năm.
Cùng với đó, lãi suất ngân hàng MSB áp dụng cho các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng đều đang được triển khai ở cùng mức là 5,6%/năm.
Đặc biệt, khi mở sổ tiết kiệm mới hoặc sổ đã mở từ ngày 1/1/2018 với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 7%/năm, mức cao nhất hiện nay tại Ngân hàng MSB ở thời điểm hiện tại.
Các khoản tiền gửi tiết kiệm ngắn ngày như 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần ổn định với mức lãi suất là 0,2%/năm, không có sự biến động mới so với tháng trước đó.
Biểu lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với tiền gửi tiết kiệm VND
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng | Măng Non | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3 |
| 2,85 |
|
| 3 |
02 tháng | 3,5 | 2,95 | 2,95 |
|
| 3 |
03 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
06 tháng | 5 | 4,9 | 4,75 | 4,8 | 4,8 | 4,95 |
07 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
08 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
09 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
10 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
11 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
12 tháng(**) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
13 tháng(***) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
15 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
18 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
36 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
04-15 năm |
|
|
| 5,4 | 5,4 |
|
Nguồn: MSB
Ngoài ra, MSB còn có một số sản phẩm huy động vốn khác với lãi suất ngân hàng không đổi so với tháng 6, cụ thể như sau: Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm).
Tiền gửi tiết kiệm online tại MSB trong tháng này không có biến động so với tháng trước, phạm vi lãi suất được ghi nhận từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng. Như vậy, lãi suất tiền gửi online đang cao hơn 0,5 điểm % tại đa số các kỳ hạn so với hình thức gửi trực tiếp tại quầy.
Trong trường hợp khách hàng rút tiền tiết kiệm trước khi đến hạn sẽ không được nhận lãi từ ngân hàng MSB.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online tại MSB
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3,5 |
| 3,35 |
|
02 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 |
|
03 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
06 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,25 | 4,8 |
07 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
08 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
09 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
10 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
11 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
12 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
13 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
15 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
18 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
24 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
36 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |