Khảo sát ngày 1/7 cho thấy, Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương (OceanBank) không có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi trong tháng này.
Hiện tại, khách hàng cá nhân khi gửi tiền tại quầy sẽ được hưởng lãi suất ổn định trong khoảng 3,6 - 6,6%/năm, áp dụng với kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, ngân hàng đang triển khai mức lãi suất không đổi là 3,6%/năm cho hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Kế đó là kỳ hạn 4 tháng với mức lãi suất 3,7%/năm và hai kỳ hạn 3 tháng, 5 tháng với cùng mức 3,95%/năm.
Lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn 6 tháng vẫn được duy trì ở mức 6%/năm. Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 7 tháng, 8 - 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng hiện có lãi suất lần lượt là 5,6%/năm, 5,7%/năm, 5,8%/năm và 5,9%/năm.
Từ kỳ hạn 12 tháng, OceanBank hiện đang huy động mức lãi suất ngân hàng trên 6%/năm, gồm: 6,55%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và cao nhất là 6,6%/năm cho các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng.
Hiện tại, các khoản tiền gửi thông qua kênh online cũng đang được triển khai với khung lãi suất và kỳ hạn tương đương với tiền gửi tại quầy, vào khoảng 3,6 - 6,6%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trường hợp có nhu cầu gửi tiền không kỳ hạn hoặc gửi tiền trong 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần, khách hàng sẽ được nhận cùng mức lãi suất là 0,2%/năm.
THỜI HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|
Lãi suất cuối kì |
||
Tại quầy |
Online |
|
Không kỳ hạn |
0,2 |
0,2 |
1 tuần |
0,2 |
0,2 |
2 tuần |
0,2 |
0,2 |
3 tuần |
0,2 |
0,2 |
01 tháng |
3,6 |
3,6 |
02 tháng |
3,6 |
3,6 |
03 tháng |
3,95 |
3,95 |
04 tháng |
3,7 |
3,7 |
05 tháng |
3,95 |
3,95 |
06 tháng |
6 |
6 |
07 tháng |
5,6 |
5,6 |
08 tháng |
5,7 |
5,7 |
09 tháng |
5,7 |
5,7 |
10 tháng |
5,8 |
5,8 |
11 tháng |
5,9 |
5,9 |
12 tháng |
6,55 |
6,55 |
13 tháng |
6,6 |
6,6 |
15 tháng |
6,6 |
6,6 |
18 tháng |
6,6 |
6,6 |
24 tháng |
6,6 |
6,6 |
36 tháng |
6,6 |
6,6 |
Nguồn: OceanBank
Tiếp nối các tháng trước, lãi suất ngân hàng OceanBank dành cho phân khúc doanh nghiệp cũng ổn định trong tháng 7 này, hiện vào khoảng 2,8 - 4,6%/năm đối với khoản tiết kiệm có kỳ hạn 1 - 24 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Để được hưởng mức lãi suất cao nhất là 4,6%/năm theo khung lãi suất vừa nêu, khách hàng doanh nghiệp cần phải có khoản tiền gửi trong kỳ hạn 12 tháng hoặc 24 tháng.
Xét đến các phương thức lĩnh lãi khác, OceanBank vẫn giữ nguyên phạm vi lãi suất như sau: lĩnh lãi đầu kỳ là 2,72 - 4,39%/năm, lĩnh lãi hàng tháng là 2,79 - 4,5%/năm và lĩnh lãi hàng quý là 4,42 - 4,52%/năm.
Đối với nhu cầu gửi tiền Over Night hoặc trong thời gian ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần, lãi suất mà doanh nghiệp sẽ nhận là vào khoảng 0,1 - 0,15%/năm. Lưu ý, các kỳ hạn này chỉ được áp dụng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
KỲ HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|||
VNĐ |
||||
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi đầu kỳ |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi hàng quý |
|
TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng. |
0,10 |
|
|
|
Over Night |
0,10 |
|
|
|
1 tuần |
0,15 |
|
|
|
2 tuần |
0,15 |
|
|
|
3 tuần |
0,15 |
|
|
|
01 tháng |
2,80 |
2,72 |
|
|
02 tháng |
2,80 |
2,72 |
2,79 |
|
03 tháng |
3,00 |
2,91 |
2,99 |
|
04 tháng |
3,00 |
2,91 |
2,98 |
|
05 tháng |
3,00 |
2,91 |
2,98 |
|
06 tháng |
3,50 |
3,38 |
3,47 |
|
07 tháng |
3,50 |
3,38 |
3,47 |
|
08 tháng |
3,50 |
3,38 |
3,46 |
|
09 tháng |
3,60 |
3,47 |
3,55 |
|
10 tháng |
3,60 |
3,47 |
3,55 |
|
11 tháng |
3,60 |
3,47 |
3,54 |
|
12 tháng |
4,60 |
4,39 |
4,50 |
4,52 |
24 tháng |
4,60 |
4,39 |
4,40 |
4,42 |
Nguồn: OceanBank