Khảo sát vào ngày 3/8 cho thấy, Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) đã thực hiện điều chỉnh giảm đối với lãi suất của các kỳ hạn từ 7 tháng trở lên.
Do đó, khung lãi suất huy động cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ dao động từ 4,25%/năm đến 6,7%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 7 - 8 tháng, 9 - 10 tháng và 11 tháng được ngân hàng PVcomBank điều chỉnh giảm lần lượt 0,3 điểm %, 0,4 điểm % và 0,5 điểm %. Sau khi được điều chỉnh, tiền gửi kỳ hạn 7 - 11 tháng đang có chung mức lãi suất là 6,5%/năm.
Nếu tham gia gửi tiền tiết kiệm với hạn mức dưới 2.000 tỷ đồng tại kỳ hạn phổ biến 12 tháng, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất ngân hàng là 6,6%/năm, giảm 0,6 điểm % so với tháng trước.
Đặc biệt, các khoản tiết kiệm có số dư tiền gửi mở mới đạt tối thiểu 2.000 tỷ đồng sẽ được ngân hàng PVcomBank triển khai mức lãi suất ưu đãi lên đến 11%/năm.
Đối với các kỳ hạn dài từ 15 tháng đến 36 tháng, khách hàng sẽ được áp dụng mức lãi suất tiết kiệm chung là 6,7%/năm, thấp hơn tháng trước 0,6 điểm %.
Song song đó, lãi suất ngân hàng PVcomBank áp dụng cho các khoản tiền gửi ngắn hạn 1 - 3 tuần vẫn được duy trì ở mức 0,5%/năm.
Đồng thời, lãi suất kỳ hạn 1 - 5 tháng cũng tiếp tục ổn định ở mức 4,25%/năm và kỳ hạn 6 tháng cũng có lãi suất không đổi là 6,5%/năm.
Ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng có thể tham khảo thêm hình thức lĩnh lãi theo tháng với lãi suất khoảng 4,22 - 6,45%/năm và lĩnh lãi theo quý với lãi suất khoảng 6,15 - 6,48%/năm.
Cũng trong tháng 8 này, PVcomBank còn triển khai thêm các gói sản phẩm tiền gửi tkhác như tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm trả lãi trước,… và một số sản phẩm tiết kiệm online với mức lãi suất hấp dẫn nhằm mang đến cho khách hàng nhiều giải pháp tài chính đa dạng hơn.
Kỳ hạn |
Lãi theo tháng |
Lãi theo quý |
Lãi cuối kỳ |
1 tuần |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
|
- |
4,25 |
2 tháng |
4,24 |
- |
4,25 |
3 tháng |
4,23 |
- |
4,25 |
4 tháng |
4,22 |
- |
4,25 |
5 tháng |
4,22 |
- |
4,25 |
6 tháng |
6,41 |
6,44 |
6,5 |
7 tháng |
6,39 |
- |
6,5 |
8 tháng |
6,38 |
- |
6,5 |
9 tháng |
6,36 |
6,39 |
6,5 |
10 tháng |
6,34 |
- |
6,5 |
11 tháng |
6,33 |
- |
6,5 |
12 tháng |
6,4 |
6,43 |
6,6 |
15 tháng |
6,45 |
6,48 |
6,7 |
18 tháng |
6,4 |
6,43 |
6,7 |
24 tháng |
6,3 |
6,33 |
6,7 |
36 tháng |
6,12 |
6,15 |
6,7 |
Nguồn: PVcomBank