Lãi suất ngân hàng Saigonbank tiếp tục tăng mạnh trong tháng 11/2022

Ghi nhận vào đầu tháng 11 cho thấy, lãi suất của ngân hàng Saigonbank đồng loạt tăng mạnh so với tháng trước. Hiện tại, khách hàng cá nhân lựa chọn lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 5,8 - 8,6%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.

Lãi suất ngân hàng Saigonbank áp dụng với khách hàng cá nhân

Sang tháng mới, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) tiếp tục có động thái tăng lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân lựa chọn các phương thức lĩnh lãi khác nhau.

Chi tiết hơn, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ đang được ngân hàng triển khai với lãi suất trong khoảng 5,8 - 8,6%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng.

Trong đó, lãi suất kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt tăng 1,1 điểm % và 1 điểm % lên chung mức 5,8%/năm. Kế đến, ba kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng có cùng mức lãi suất 6%/năm, tăng 1 điểm %.

Từ kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng, ngân hàng đang niêm yết cùng mức lãi suất là 8%/năm, với kỳ hạn 6 tháng tăng 1,9 điểm % và các kỳ hạn còn lại tăng 1,8 điểm %.

Sau khi tăng 1,4 điểm %, lãi suất tiết kiệm được huy động cho kỳ hạn 12 tháng hiện ở mức 8,3%/năm. Tương tự, các kỳ hạn 18 - 36 tháng cùng có lãi suất tăng 1,3 điểm % lên mức cao nhất là 8,6%/năm.

Trong khi đó, lãi suất ngân hàng Saigonbank dành cho các khoản tiền gửi trong 1 tuần và 2 tuần tiếp tục ổn định ở mức 0,2%/năm trong tháng này. Lưu ý, hai kỳ hạn ngắn này chỉ được triển khai với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Ảnh: Saigonbank

Ngoài phương thức kể trên, Saigonbank còn triển khai ba phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất cũng tăng trong tháng này, cụ thể:

- Lĩnh lãi hàng tháng: 5,78 - 8,25%/năm (tăng 0,98 - 1,85 điểm %)

- Lĩnh lãi hàng quý: 6 - 8,17%/năm (tăng 1 - 1,88 điểm %)

- Lĩnh lãi trước: 5,74 - 7,87%/năm (tăng 0,85 - 1,78 điểm %)

Trong đó, khi lựa chọn phương thức lĩnh lãi hàng tháng, khách hàng còn có một phương án khác là gửi tiết kiệm không kỳ hạn với lãi suất ngân hàng không đổi là 0,2%/năm.

Kỳ hạn

Trả lãi cuối  kỳ (%/năm)

Trả lãi hàng quý (%/năm)

Trả lãi hàng tháng (%/năm)

Trả lãi trước (%/năm)

Tiết kiệm không kỳ hạn

 

 

0,2%

 

Tiết kiệm có kỳ hạn

 

 

 

 

01 tuần

0,2%

 

 

 

02 tuần

0,2%

 

 

 

01 tháng

5,8%

 

5,8%

5,77%

02 tháng

5,8%

 

5,78%

5,74%

03 tháng

6%

6%

5,97%

5,91%

04 tháng

6%

 

5,96%

5,88%

05 tháng

6%

 

5,94%

5,85%

06 tháng

8%

7,93%

7,87%

7,7%

07 tháng

8%

 

7,85%

7,65%

08 tháng

8%

 

7,82%

7,6%

09 tháng

8%

7,85%

7,8%

7,55%

10 tháng

8%

 

7,77%

7,5%

11 tháng

8%

 

7,75%

7,46%

12 tháng

8,3%

8,06%

8%

7,67%

13 tháng

8,6%

 

8,25%

7,87%

18 tháng

8,6%

8,17%

8,12%

7,62%

24 tháng

8,6%

8,02%

7,97%

7,34%

36 tháng

8,6%

7,73%

7,68%

6,84%

Nguồn: Saigonbank

 

Lãi suất tiền gửi thanh toán bằng VND của khách hàng tổ chức

Lãi suất ngân hàng Saigonbank dành cho khách hàng tổ chức cũng đồng loạt tăng so với tháng trước. Sau khi được điều chỉnh, lãi suất hiện vào khoảng 5,5 - 7,3%/năm, với kỳ hạn 1 - 36 tháng.

Trong đó, lãi suất của kỳ hạn 1 tháng tăng 1,5 điểm % lên mức 5,5%/năm; kỳ hạn 2 tháng tăng 1,4 điểm % lên 5,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng tăng 1,2 - 1,3 điểm % lên mức 5,7%/năm.

Ngân hàng nâng lãi suất đối với tiền gửi có kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng thêm 1,2 điểm % lên 5,7%/năm. Biến động mạnh nhất là kỳ hạn 6 tháng với mức tăng 2,3 điểm % lên 7,3%/năm.

Các kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng đang được niêm yết với cùng mức lãi suất là 6,6%/năm, tăng 1,4 - 1,6 điểm % so với tháng trước.

Khách hàng tổ chức khi gửi tiền trong kỳ hạn 12 - 13 tháng sẽ được nhận cùng mức lãi suất là 6,1%/năm và kỳ hạn 18 - 36 tháng là 6,9%/năm (cùng tăng 0,5 điểm %).

Trường hợp chọn các khoản tiền gửi ngắn hạn trong 1 tuần hay 2 tuần và không kỳ hạn, khách hàng tổ chức sẽ được nhận mức lãi suất khá thấp là 0,2%/năm, không đổi so với tháng trước.

Kỳ hạn

Lãi suất (% năm)

1. Loại không kỳ hạn

0,2% 

2. Loại 01 tuần 

0,2%

3. Loại 02 tuần

0,2%

4. Loại kỳ hạn 01 tháng

5,5%

5. Loại kỳ hạn 02 tháng

5,6%

6. Loại kỳ hạn 03 tháng

5,7%

7. Loại kỳ hạn 04 tháng

5,7%

8. Loại kỳ hạn 05 tháng

5,7%

9. Loại kỳ hạn 06 tháng

7,3%

10. Loại kỳ hạn 07 tháng

6,6%

11. Loại kỳ hạn 08 tháng

6,6%

12. Loại kỳ hạn 09 tháng

6,6%

13. Loại kỳ hạn 10 tháng

6,6%

14. Loại kỳ hạn 11 tháng

6,6%

15. Loại kỳ hạn 12 tháng

6,1%

16. Loại kỳ hạn 13 tháng

6,1%

17. Loại kỳ hạn 18 tháng

6,9%

18. Loại kỳ hạn 24 tháng

6,9% 

19. Loại kỳ hạn 36 tháng

6,9%

Nguồn: Saigonbank

chọn
Đất Vũng Tàu: Nhiều người hỏi, ít người chốt
Tháng vừa qua, thị trường Bà Rịa - Vũng Tàu đã đón nhiều nhà đầu tư đi tìm hiểu và khảo sát đất nền, căn hộ. Dù vậy, phần lớn chỉ dừng lại ở mức xem xét, hỏi thăm thông tin và ký gửi sản phẩm sang nhượng, số lượng giao dịch chốt thành công còn khiêm tốn.