Phân vùng chức năng
Theo Quyết định, huyện Trấn Yên sẽ được chia thành tiểu vùng gồm tiểu vùng 1 là vùng động lực chính của huyện, bao gồm thị trấn Cổ Phúc và các xã Báo Đáp, Tân Đồng, Đào Thịnh, Việt Thành, Hòa Cuông, Minh Quán, Cường Thịnh, Nga Quán, Quy Mông, Y Can và Minh Tiến với tổng diện tích tự nhiên của vùng là 194,72 km2.
Định hướng phát triển là vùng nông nghiệp, trồng dâu nuôi tằm, trồng chè, quế công nghệ cao, chăn nuôi gia súc, gia cầm, phát triển tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ, đổi mới, sáng tạo...;
Tiểu vùng 2 gồm 5 xã bao gồm Kiên Thành, Lương Thịnh, Hồng Ca, Hưng Khánh và Hưng Thịnh được xác định là vùng động lực hỗ trợ thứ cấp của huyện với định hướng phát triển là vùng trọng tâm trồng quế, măng Bát độ, chăn nuôi gia súc, gia cầm, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Tiểu vùng 3 được coi là vùng động lực chính có tính đột phá của huyện bao gồm các xã Bảo Hưng, Minh Quân, Việt Cường, Việt Hồng và Vân Hội. Vùng này sẽ phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ, thể dục thể thao; đổi mới, sáng tạo và Logictich..., là vùng chè chất lượng cao, du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử, nuôi trồng thủy sản…
Định hướng phát triển đô thị
Dự kiến đến năm 2030 tỷ lệ đô thị hoá đạt khoảng 24 - 26%; năm 2050 đạt khoảng 32,5 - 40%.
Tổng hợp dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn huyện Trấn Yên đến năm 2030, thị trấn Cổ Phúc là đô thị loại IV, hình thành và phát triển các đô thị Hưng Khánh, Báo Đáp, Vân Hội là đô thị loại V.
Về chất lượng đô thị, diện tích sàn nhà ở bình quân đối với các đô thị từ đạt 23 m2/người trở lên, tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 75% trở lên; tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị đạt từ 20% trở lên; tỷ lệ đất cây xanh đạt 15 m2/người đối với thị trấn Cổ Phúc; 6 m2/người với đô thị loại V còn lại. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị các đô thị đtạ 4 - 6 m2/người;
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị đạt từ 90 - 100% và 120 lít/người/ngày đêm đối với thị trấn Cổ Phúc và đạt 70% và 90 lít/người/ngày đêm đối với các đô thị còn lại;
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% diện tích lưu vực thoát nước; tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải đạt 60%; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 90%; Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90%;...
*XEM và TẢI VỀ Quyết định phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ở dưới đây:
Quyết định phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái