Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 25/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/1/2021
Vào lúc 12h00, khảo sát tại các hệ thống kinh doanh, ghi nhận giá vàng SJC giảm liên tiếp trong khoảng 50.000 - 150.000 đồng/lượng theo cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng SJC tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống Doji chi nhánh miền Nam và Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Cùng khảo sát, giá vàng tại các hệ thống kinh doanh còn lại được doanh nghiệp điều chỉnh lần lượt giảm từ 70.000 - 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 50.000 - 100.000 ở chiều bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 23/1 | Phiên hôm nay 23/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,90 | 56,45 | 55,85 | 56,40 | -50 | -50 |
Hà Nội | 55,90 | 56,47 | 55,85 | 56,42 | -50 | -50 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,95 | 56,35 | 55,80 | 56,30 | -150 | -50 |
TP HCM | 55,95 | 56,35 | 55,90 | 56,40 | -50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,00 | 56,35 | 55,90 | 56,30 | -100 | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,90 | 56,45 | 55,85 | 56,40 | -50 | -50 |
Hà Nội | 55,90 | 56,45 | 55,85 | 56,40 | -50 | -50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,00 | 56,35 | 55,93 | 56,29 | -70 | -60 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,02 | 56,25 | 56,10 | 56,35 | 80 | 100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,95 | 56,30 | 55,95 | 56,30 | - | - |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/1/2021
Trong phiên giao dịch hôm nay 23/1, giá vàng 24K vẫn duy trì đà giảm với mức giảm không quá 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra tại một số cửa hàng kinh doanh so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Cụ thể, giá vàng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh được doanh nghiệp điều chỉnh giảm lần lượt 50.000 - 200.000 đồng/lượng theo chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 23/1 | Phiên hôm nay 23/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,40 | 55,10 | 54,35 | 55,05 | -50 | -50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,40 | 55,25 | 54,20 | 55,15 | -200 | -100 |
TP HCM | 54,40 | 55,25 | 54,20 | 55,15 | -200 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,40 | 55,30 | 54,30 | 55,20 | -100 | -100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,30 | 55,10 | 54,15 | 54,95 | -150 | -150 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,20 | 55,30 | 54,00 | 55,10 | -200 | -200 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,70 | 55,00 | 54,60 | 54,90 | -100 | -100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/1/2021
Cùng giờ khảo sát, giá vàng 18K tiếp tục giảm thêm trong khoảng 30.000 - 120.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra tại một số hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc.
Tuy nhiên, trong phiên này giá vàng tại Mi Hồng vẫn giữ nguyên giá mua vào - bán ra không đổi và niêm yết giá vàng lần lượt từ 36,70 - 38,70 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 23/1 | Phiên hôm nay 23/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,47 | 41,47 | 39,44 | 41,44 | -30 | -30 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,44 | 42,44 | 40,36 | 42,36 | -80 | -80 |
TP HCM | 40,44 | 42,44 | 40,36 | 42,36 | -80 | -80 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,08 | 41,48 | 39,96 | 41,36 | -120 | -120 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 36,70 | 38,70 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay duy trì ở ngưỡng 1.855 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,57% xuống 1.855 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.165 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,77 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,65 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 07:06 | 30/08/2024
Kinh doanh 07:26 | 29/08/2024
Kinh doanh 07:17 | 28/08/2024
Kinh doanh 07:25 | 27/08/2024
Kinh doanh 07:11 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:07 | 25/08/2024
Kinh doanh 08:28 | 24/08/2024
Kinh doanh 07:46 | 23/08/2024