So sánh giá vàng hôm nay 8/2: Vàng miếng SJC giữ đà tăng, đạt ngưỡng 57 triệu đồng/lượng

Giá vàng SJC, vàng 9999, vàng nữ trang 24K và vàng nhẫn 18K giữ đà tăng tại các hệ thống trong phiên giao dịch đầu tuần thứ Hai ngày 8/2.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 8/2/2021

Giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc ở hướng mua vào bán ra tăng giảm trái chiều không nhiều quá 200.000 đồng/lượng.

Doanh nghiệp Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng SJC đạt ngưỡng 56,65 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra là 57,00 triệu đồng/lượng.

Ngân hàng Eximbank điều chỉnh tăng không quá 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào bán ra.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 6/2

Phiên hôm nay 8/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

56,35

56,90

56,40

56,95

+50

+50

Hà Nội

56,35

56,92

56,40

56,97

+50

+50

Hệ thống Doji

Hà Nội

56,40

57,00

56,50

57,00

+100

-

TP HCM

56,35

56,85

56,45

57,00

+100

+150

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

56,40

57,00

56,50

56,95

+100

-50

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

56,35

56,85

56,35

56,90

-

+50

Hà Nội

56,35

56,85

56,35

56,90

-

+50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

56,52

56,94

56,51

56,95

-10

+10

Mi Hồng

TP HCM

56,50

56,75

56,65

56,95

+150

+200

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

56,40

56,75

56,55

56,90

+150

+150

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày ngày 8/2/2021

Tại thời điểm khảo sát, các cửa hàng kinh doanh ghi nhận chiều mua vào bán ra vàng 24K giảm nhiều nhất 550.000 đồng/lượng.

Giá trần mua bán lần lượt là 54,45 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 55,00 triệu đồng/lượng (Bảo Tín Minh Châu).

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 6/2

Phiên hôm nay 8/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

53,60

54,30

54,10

54,80

+500

+500

Tập đoàn Doji

Hà Nội

53,45

54,40

53,95

54,95

+500

+550

TP HCM

53,45

54,40

53,95

54,95

+500

+550

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

53,45

54,45

53,80

54,80

+350

+350

Hệ thống PNJ

TP HCM

53,40

54,20

53,95

54,75

+550

+550

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

53,45

54,55

53,90

55,00

+450

+450

Mi Hồng

TP HCM

54,00

54,30

54,45

54,75

+450

+450

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày ngày 8/2/2021

Doanh nghiệp Mi Hồng điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào bán ra tăng nhiều nhất 410.000 đồng/lượng.

Giá trần mua bán loại vàng nhẫn 18K đạt ngưỡng tương ứng với 40,21 triệu đồng/lượng và 42,21 triệu đồng/lượng đều tại Doji.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 6/2

Phiên hôm nay 8/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

38,87

40,87

39,25

41,25

+380

+380

Tập đoàn Doji

Hà Nội

39,80

41,80

40,21

42,21

+410

+410

TP HCM

39,80

41,80

40,21

42,21

+410

+410

Hệ thống PNJ

TP HCM

39,40

40,80

39,81

41,21

+410

+410

Mi Hồng

TP HCM

36,50

38,50

36,70

38,70

+200

+200

Vàng 18 K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Giá vàng giao ngay giảm 0,16% xuống 1.812 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4/2021 tăng 0,01% lên 1.813 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.

Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.06 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,34 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,66 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

chọn
Các dự án của Novaland, Nam Long, DIG ở Đồng Nai đón tin mừng
Quy hoạch chung TP Biên Hòa vừa được phê duyệt điều chỉnh cục bộ. MBS đánh giá động thái này sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch 1/500 các phân khu thuộc dự án Aqua City, Izumi và Khu đô thị Long Tân.