Bước sang tháng đầu tiên của năm 2022, trong 4 “ông lớn” ngân hàng, chỉ có duy nhất Vietcombank là có động thái thay đổi lãi suất tại các kỳ hạn ngắn so với tháng trước. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi tại Agribank, BIDV và Vietinbank vẫn ổn định.
Tiếp tục không đổi so với tháng trước, lãi suất của ngân hàng Agribank vẫn được huy động trong khoảng 3,1 - 5,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 24 tháng. Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm được quy định cho kỳ hạn 12 - 24 tháng.
Lãi suất ngân hàng VietinBank cũng được duy trì trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, kỳ hạn áp dụng là từ 1 tháng đến 36 tháng. Các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tiếp tục có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,6%/năm.
Tương tự, trong tháng này, ngân hàng BIDV cũng giữ nguyên phạm vi lãi suất trong khoảng 3,1 - 5,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng. Trong đó, ngân hàng ấn định mức lãi suất cao nhất là 5,5%/năm cho các kỳ hạn 12 - 36 tháng.
Riêng đối với ngân hàng Vietcombank, các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 1 - 60 tháng hiện có khung lãi suất trong khoảng 3 - 5,5%/năm, với lãi suất dành cho kỳ hạn 1 - 3 tháng cùng giảm 0,1 điểm % so với tháng trước. Ở thời điểm hiện tại, kỳ hạn 12 tháng có mức lãi suất ngân hàng cao nhất, đạt 5,5%/năm.
Như vậy, qua so sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm 4 “ông lớn”, ngân hàng đang triển khai lãi suất cao nhất là VietinBank với mức 5,6%/năm.
Kỳ hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 3,10% | 3,10% | 3,00% | 3,10% |
2 tháng | 3,10% | 3,10% | 3,00% | 3,10% |
3 tháng | 3,40% | 3,40% | 3,30% | 3,40% |
4 tháng | 3,40% | 3,40% |
|
|
5 tháng | 3,40% | 3,40% |
| 3,40% |
6 tháng | 4,00% | 4,00% | 4,00% | 4,00% |
7 tháng | 4,00% | 4,00% |
|
|
8 tháng | 4,00% | 4,00% |
|
|
9 tháng | 4,00% | 4,00% | 4,00% | 4,00% |
12 tháng | 5,50% | 5,60% | 5,50% | 5,50% |
13 tháng | 5,50% | 5,60% |
| 5,50% |
15 tháng | 5,50% | 5,60% |
| 5,50% |
18 tháng | 5,50% | 5,60% |
| 5,50% |
24 tháng | 5,50% | 5,60% | 5,30% | 5,50% |
36 tháng |
| 5,60% | 5,30% | 5,50% |
LS cao nhất | 5,50% | 5,60% | 5,50% | 5,50% |
Điều kiện | 12 đến 24 tháng | 12 tháng trở lên | 12 tháng | 12 đến 36 tháng |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.