Khảo sát lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước trong tháng 11 cho thấy một số ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng/giảm so với tháng trước. Tuy vậy, phạm vi lãi suất vẫn ổn định trong khoảng từ 3,6%/năm đến 6,1%/năm.
Cụ thể, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 6 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng hiện ở mức là 6,1%/năm và đang được đông ấn định tại hai ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Bắc Á. Trong đó, ngân hàng Bắc Á đã tăng 0,1 điểm % trong tháng này.
Tiếp đến là ngân hàng SeABank với mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này là 6,05%năm, áp dụng cho khách hàng gửi tiền từ 10 tỷ trở lên.
Đối với khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ, SeABank áp dụng mức lãi suất thấp hơn 0,5 điểm %, tương đương 6%/năm trong tháng này, ngang bằng với Ngân hàng Việt Á và xếp thứ ba trong danh sách.
Bên cạnh việc giữ mức lãi suất cao tại kỳ hạn 6 tháng, SeABank cũng có lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao tương ứng với các khung tiền gửi dưới 5 tỷ.
Theo đó, lãi suất được SeABank hiện đang quy định cho các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ được là 5,95%/năm; tiền gửi từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ có lãi suất chung là 5,9%/năm; trong khi khách hàng có khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu sẽ được hưởng lãi suất là 5,85%/năm; còn với khoản tiền dưới 100 triệu, lãi suất tiền gửi ấn định tại ngân hàng này là 5,4%/năm.
Cũng trong tháng 11, nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục huy động lãi suất không đổi cho các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng và cùng ở mức là 4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 11/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,10% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
5 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | Từ 200 tỷ trở lên | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
10 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
11 | SCB | - | 5,70% |
12 | Kienlongbank | - | 5,60% |
13 | PVcomBank | - | 5,60% |
14 | VietBank | - | 5,40% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
16 | TPBank | - | 5,30% |
17 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,30% |
19 | OceanBank | - | 5,30% |
20 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
21 | ABBank | - | 5,20% |
22 | Ngân hàng OCB | - | 5,20% |
23 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
24 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
25 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,00% |
26 | Eximbank | - | 5,00% |
27 | MSB | - | 5,00% |
28 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
29 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,85% |
30 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
31 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,80% |
32 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 4,80% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,75% |
34 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,70% |
35 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 4,70% |
36 | Saigonbank | - | 4,70% |
37 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,50% |
38 | Sacombank | - | 4,30% |
39 | Agribank | - | 4,00% |
40 | VietinBank | - | 4,00% |
41 | Vietcombank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 3,60% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.