Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng có nhiều thay đổi so với ghi nhận vào đầu tháng 3. Hiện lãi suất kỳ hạn 9 tháng đang giao động trong khoảng từ 3,80%/năm đến 6,2%/năm, áp dụng tại hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Ba ngân hàng SCB, Ngân hàng Quốc dân (NCB) và SeABank đang huy động vốn với lãi suất cao nhất ở mức 6,2%/năm. Ngân hàng SeABank trong tháng này đã hạ tới 0,25 điểm % lãi suất từ mức 6,45%/năm xuống còn 6,2%/năm. Đồng thời SeABank chỉ áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiết kiệm từ 10 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó lãi suất ngân hàng Quốc Dân và SCB triển khai không phân biệt số tiền gửi và được giữ nguyên so với tháng trước.
SeABank mặc dù giảm lãi suất ngân hàng nhưng vẫn giữ vị trí cao trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng của tháng này. Lãi suất tiền gửi tại SeABank được triển khai trong phạm vi từ 6%/năm đến 6,15%/năm tùy vào từng khung tiền gửi, giảm 0,2 - 0,3 điểm % so với trước.
Trong tháng 4, một số ngân hàng khác cũng có động thái giảm lãi suất tiết kiệm như: Ngân hàng Phương Đông, Ngân hàng Kiên Long, VIB, Ngân hàng Đông Á...
So sánh lãi suất tại 4 ngân hàng Vietcombank, BIDV, VietinBank và Agribank: VCB đang có lãi suất thấp nhất ở mức 3,8%/năm, không đổi so với tháng trước. BIDV, VietinBank và Agribank cùng duy trì lãi suất kỳ hạn 9 tháng ở mức 4%/năm.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,20% |
2 | SCB | - | 6,20% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
5 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
6 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
7 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
9 | VietBank | - | 5,90% |
10 | Kienlongbank | - | 5,80% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,80% |
12 | TPBank | - | 5,80% |
13 | Eximbank | - | 5,80% |
14 | PVcomBank | - | 5,75% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 5,70% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
18 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
19 | VIB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,40% |
20 | VIB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,40% |
21 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
22 | OceanBank | - | 5,40% |
23 | VIB | Dưới 100 trđ | 5,30% |
24 | VIB | Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ | 5,30% |
25 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
26 | MSB | - | 5,30% |
27 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
28 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
29 | ABBank | - | 5,20% |
30 | HDBank | - | 5,15% |
31 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,10% |
32 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
33 | Saigonbank | - | 5,10% |
34 | ACB | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
35 | ACB | Từ 10 tỷ trở lên | 5,00% |
36 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,95% |
37 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | MBBank | - | 4,90% |
40 | Sacombank | - | 4,90% |
41 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,85% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
44 | Agribank | - | 4,00% |
45 | VietinBank | - | 4,00% |
46 | BIDV | - | 4,00% |
47 | Techcombank |
| 3,90% |
48 | Vietcombank | - | 3,80% |
Nguồn: Q.Chi tổng hợp.