Cuối tuần (5/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.084 VND/USD, giảm 13 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần. Riêng ngân hàng VietinBank giảm ở chiều mua và tăng ở chiều bán.
Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch với tỷ giá mua vào cao nhất với mức 24.415 VND/USD. Ngoài ra, ngân hàng Techcombank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 24.684 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.570 VND/USD và 24.610 VND/USD, lần lượt với mức tăng 20 đồng và 10 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.084 |
-13 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.880 |
25.288 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.320 |
24.690 |
-50 |
-50 |
VietinBank |
24.285 |
24.745 |
-35 |
5 |
BIDV |
24.415 |
24.715 |
-5 |
-5 |
Techcombank |
24.328 |
24.684 |
-70 |
-65 |
Eximbank |
24.300 |
24.690 |
-40 |
-40 |
Sacombank |
24.325 |
24.685 |
-45 |
-45 |
Tỷ giá chợ đen |
24.570 |
24.610 |
20 |
10 |
Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận tăng ở hai chiều mua và bán so với phiên giao dịch đầu tuần. Tương tự như đồng USD, VietinBank thay đổi tỷ giá euro theo chiều hướng giảm tại chiều mua và tăng ở chiều bán.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 25.854 VND/EUR. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 26.434 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.203 VND/EUR và 26.313 VND/EUR, cùng ghi nhận tăng 308 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.415 |
26.810 |
135 |
142 |
VietinBank |
25.471 |
26.771 |
-78 |
87 |
BIDV |
25.640 |
26.844 |
178 |
186 |
Techcombank |
25.499 |
26.853 |
160 |
170 |
Eximbank |
25.701 |
26.434 |
140 |
144 |
Sacombank |
25.854 |
26.520 |
161 |
156 |
HSBC |
25.576 |
26.568 |
142 |
147 |
Tỷ giá chợ đen |
26.203 |
26.313 |
308 |
308 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) được các ngân hàng Vietcombank, Agribank, VietinBank, BIDV, Eximbank và Sacombank điều chỉnh. Còn tại Techcombank và NCB, tỷ giá tăng trong phiên giao dịch cuối tuần.
Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Eximbank, Sacombank với mức 160,61 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 165,19 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,43 |
167,70 |
-1,01 |
-1,07 |
Agribank |
160,55 |
165,39 |
-0,76 |
-0,81 |
VietinBank |
160,03 |
169,73 |
-0,69 |
1,06 |
BIDV |
160,24 |
168,51 |
-0,61 |
-0,65 |
Techcombank |
157,43 |
169,94 |
0,06 |
0,10 |
NCB |
160,32 |
168,06 |
0,21 |
1,00 |
Eximbank |
160,61 |
165,19 |
-0,96 |
-0,98 |
Sacombank |
160,61 |
167,23 |
-0,95 |
-0,93 |
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, tất cả các ngân hàng đồng loạt tăng mạnh mức tỷ giá so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tỷ giá tại VietinBank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 15.658 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Eximbank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.003 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.373 |
16.028 |
181 |
189 |
Agribank |
15.485 |
16.023 |
189 |
193 |
VietinBank |
15.658 |
16.278 |
306 |
376 |
BIDV |
15.508 |
16.037 |
220 |
226 |
Techcombank |
15.420 |
16.320 |
331 |
343 |
NCB |
15.635 |
16.354 |
395 |
499 |
Eximbank |
15.528 |
16.003 |
192 |
198 |
Sacombank |
15.594 |
16.055 |
197 |
199 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) với biên độ tăng 157 - 637 đồng tại chiều mua vào và 163 - 733 đồng tại chiều bán ra.
Ngân hàng NCB được ghi nhận có tỷ giá mua vào với mức cao nhất - 29.946 VND/GBP. Ngoài ra, ngân hàng Sacombank có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất - 30.267 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.147 |
30.387 |
161 |
167 |
Agribank |
29.368 |
30.328 |
182 |
186 |
VietinBank |
29.808 |
30.988 |
439 |
609 |
BIDV |
29.373 |
30.447 |
235 |
236 |
Techcombank |
29.513 |
30.836 |
532 |
552 |
NCB |
29.946 |
30.879 |
637 |
733 |
Eximbank |
29.469 |
30.310 |
157 |
163 |
Sacombank |
29.743 |
30.267 |
189 |
198 |