Việt Nam xuất hơn 52 triệu USD điện thoại và linh kiện sang Ấn Độ trong tháng 4/2020

Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng chính Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ, với hơn 52 triệu USD trong tháng 4 với tổng kim ngạch hai chiều đạt 367,6 triệu USD.
Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ tháng 4/2020: Việt Nam xuất khẩu hơn 52 triệu USD điện thoại  - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: baoquangbinh)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2020 Việt Nam nhập siêu từ Ấn Độ gần 192,4 triệu USD.

Tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Ấn Độ đạt 367,6 triệu USD. 

Tuy nhiên, tính lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 4, Việt Nam xuất siêu sang nước bạn hơn 1,5 tỉ USD.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hơn 2,8 tỉ USD, nhập khẩu đạt 569,93 triệu USD và nhập khẩu đạt 1,25 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ tháng 4/2020: Việt Nam xuất khẩu hơn 52 triệu USD điện thoại  - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng chính Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ, với hơn 52 triệu USD trong tháng 4.

Một số mặt hàng xuất khẩu khác phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, hóa chất, giày dép các loại,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2020Lũy kế 4 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng175.334.400 1.569.978.825
Điện thoại các loại và linh kiện 52.133.131 433.626.507
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 34.875.295 232.345.392
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 21.051.349 134.103.838
Hàng hóa khác 17.447.752 245.575.550
Hóa chất 6.185.065 66.337.149
Giày dép các loại 5.802.893 43.528.820
Phương tiện vận tải và phụ tùng 5.771.791 30.182.848
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 4.661.936 24.849.899
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.287.709 120.984.000
Sản phẩm từ sắt thép 2.957.075 38.498.984
Sản phẩm hóa chất 2.885.143 18.577.564
Hàng dệt, may 2.626.024 23.991.325
Hạt tiêu1.1792.497.9405.90012.746.953
Cà phê1.7092.353.51110.13714.374.954
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.178.594 21.801.571
Hạt điều2871.886.7339936.748.612
Cao su1.1691.707.85615.42123.380.769
Chất dẻo nguyên liệu8641.030.72811.28814.613.575
Sắt thép các loại818904.15412.58811.947.837
Sản phẩm từ chất dẻo 689.673 13.922.665
Xơ, sợi dệt các loại101677.0035.29814.696.279
Sản phẩm từ cao su 614.571 2.467.658
Gỗ và sản phẩm gỗ 487.809 7.207.557
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 375.144 4.955.842
Sản phẩm gốm, sứ 120.355 961.117
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 97.631 560.664
Hàng thủy sản 27.534 5.189.665
Chè  6484.463
Than các loại  9.0951.716.767

Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Ấn Độ một số mặt hàng như: sắt thép các loại, dược phẩm, kim loại thường khác, hàng thủy sản, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2020Lũy kế 4 tháng/2020So sánh tháng/ lũy kế
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng192.389.239 1.248.763.0011/6
Hàng hóa khác 34.704.397 244.220.2441/7
Sắt thép các loại32.59017.659.823511.369235.376.5701/16
Dược phẩm 16.131.637 79.544.1071/5
Kim loại thường khác6.73813.302.89820.17441.018.1131/3
Hàng thủy sản 11.686.283 72.283.1631/6
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 10.700.225 89.535.0791/8
Chất dẻo nguyên liệu9.9309.968.13237.33738.928.3281/4
Sản phẩm hóa chất 9.067.127 37.757.0401/4
Hóa chất 8.814.416 47.486.7761/5
Xơ, sợi dệt các loại3.7058.551.11118.83743.456.5081/5
Nguyên phụ liệu dược phẩm 7.655.982 21.353.5161/3
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 5.786.575 21.634.0991/4
Bông các loại3.6115.367.36528.70840.658.6721/8
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 5.255.770 28.496.9391/5
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 5.022.167 39.298.1731/8
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và li 4.264.670 15.103.3441/4
Vải các loại 3.305.800 16.532.6471/5
Linh kiện, phụ tùng ô tô 2.658.859 53.908.7491/20
Quặng và khoáng sản khác17.6022.152.84272.4578.877.3431/4
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.100.123 25.246.9361/12
Hàng rau quả 2.025.584 5.903.6561/3
Giấy các loại3.2971.823.61121.47512.869.4111/7
Sản phẩm từ sắt thép 844.398 7.976.9871/9
Sản phẩm từ chất dẻo 821.551 4.998.8261/6
Nguyên phụ liệu thuốc lá 658.576 809.7561/1
Phân bón các loại293647.604477907.4291/2
Ô tô nguyên chiếc các loại1617.000438.123.8551/43
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 289.971 2.020.5541/7
Sản phẩm từ cao su 273.000 2.447.9611/9
Dầu mỡ động thực vật 211.041 1.771.2251/8
Ngô6920.700645216.9961/9
chọn
Savills: Giá thuê văn phòng tại Hà Nội từ nay đến 2026 sẽ tương đối ổn định
Giám đốc Savills Hà Nội nhận định trong bối cảnh dự báo tăng trưởng kinh tế và hiệu quả hoạt động của các nhóm ngành trong ba năm tới, giá thuê văn phòng tại Hà Nội sẽ tương đối ổn định.