Tại thời điểm 12h05 ngày 8/4, khảo sát cho thấy giá vàng miếng SJC tại các hệ thống lớn như Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), Tập đoàn Doji, Phú Quý và hệ thống PNJ cùng niêm yết mức giá mua vào là 97,3 triệu đồng/lượng - tăng 200.000 đồng/lượng, nhưng bán ra là 99,8 triệu đồng/lượng - giảm 300.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng SJC được giao dịch ở mức 97,5 triệu đồng/lượng khi mua vào và 99,8 triệu đồng/lượng khi bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Ngược lại, hệ thống cửa hàng Mi Hồng ghi nhận mức giá mua vào vàng miếng SJC là 99 triệu đồng/lượng - giảm 300.000 đồng/lượng và bán ra là 100 triệu đồng/lượng - giảm 800.000 đồng/lượng.
Đáng chú ý, tại ngân hàng Eximbank, giá vàng miếng SJC mua vào ở mức 98,3 triệu đồng/lượng và bán ra là 99,8 triệu đồng/lượng, giảm mạnh 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng SJC | Khu vực | Phiên hôm nay 8/4 | Phiên hôm 5/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 97,30 | 99,80 | 97,10 | 100,10 | +200 | -300 |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 97,30 | 99,80 | 97,10 | 100,10 | +200 | -300 |
TP HCM | 97,30 | 99,80 | 97,10 | 100,10 | +200 | -300 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 97,30 | 99,80 | 97,10 | 100,10 | +200 | -300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 97,30 | 99,80 | 97,10 | 100,10 | +200 | -300 |
Hà Nội | 97,30 | 99,80 | 97,10 | 100,10 | +200 | -300 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 97,50 | 99,80 | 97,20 | 100,10 | +300 | -300 |
Mi Hồng | TP HCM | 99,00 | 100,00 | 99,30 | 100,80 | -300 | -800 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 98,30 | 99,80 | 99,50 | 101,30 | -1.200 | -1.500 |
Vàng miếng tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng nhẫn tròn trơn cũng thể hiện sự khác biệt trong động thái điều chỉnh giữa các đơn vị kinh doanh.
Công ty SJC niêm yết giá mua 97,2 triệu đồng/lượng, bán 99,7 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với ngày 5/4.
Tập đoàn Doji có mức tăng ấn tượng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua, đạt 97,3 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán giảm 300.000 đồng/lượng xuống 99,8 triệu đồng/lượng. Các đơn vị như Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu cũng cho thấy xu hướng tương tự: tăng giá mua và giảm giá bán.
Tuy nhiên, hệ thống PNJ lại ghi nhận sự sụt giảm 600.000 đồng/lượng ở giá mua vào, xuống 96,9 triệu đồng/lượng, cùng với mức giảm 300.000 đồng/lượng ở giá bán ra, còn 99,8 triệu đồng/lượng.
Vàng nhẫn tròn trơn | Phiên hôm nay 8/4 | Phiên hôm 5/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | |||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | 97,20 | 99,70 | 97,00 | 100,00 | +200 | -300 |
Tập đoàn Doji | 97,30 | 99,80 | 96,70 | 100,10 | +600 | -300 |
Tập đoàn Phú Quý | 97,40 | 99,90 | 97,10 | 100,30 | +300 | -400 |
Vàng bạc đá quý Phú Nhuận | 96,90 | 99,80 | 97,50 | 100,10 | -600 | -300 |
Bảo Tín Minh Châu | 97,70 | 100,00 | 97,50 | 100,50 | +200 | -500 |
Vàng nhẫn trơn tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Ảnh: Du Y.
Giá vàng nữ trang 24K trưa nay điều chỉnh giảm tại đa số doanh nghiệp kinh doanh vàng.
Công ty SJC giao dịch ở mức 97,2 triệu đồng/lượng mua vào và 99,4 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý cũng có xu hướng tăng giá mua vào và giảm giá bán ra.
Hệ thống PNJ ghi nhận sự giảm đồng đều ở cả chiều mua và bán là 600.000 đồng/lượng, xuống mức 96,9 triệu đồng/lượng và 99,4 triệu đồng/lượng.
Đáng chú ý, hệ thống cửa hàng Mi Hồng có mức giảm mạnh nhất ở cả giá mua vào và bán ra vàng nữ trang 24K, lần lượt là 1,3 triệu đồng/lượng và 1,2 triệu đồng/lượng.
Vàng nữ trang 24K | Khu vực | Phiên hôm nay 8/4 | Phiên hôm 5/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 97,20 | 99,40 | 97,00 | 99,70 | +200 | -300 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 96,90 | 99,70 | 96,30 | 100,00 | +600 | -300 |
TP HCM | 96,90 | 99,70 | 96,30 | 100,00 | +600 | -300 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 97,30 | 99,80 | 97,10 | 100,10 | +200 | -300 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 96,90 | 99,40 | 97,50 | 100,00 | -600 | -600 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 97,20 | 99,90 | 97,20 | 100,40 | - | -500 |
Mi Hồng | TP HCM | 96,90 | 98,30 | 98,20 | 99,50 | -1.300 | -1.200 |
Vàng 24K tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng nữ trang 18K tiếp tục duy trì đà giảm tại các doanh nghiệp kinh doanh vàng được khảo sát.
Theo đó, Công ty SJC giảm nhẹ 230.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, về mức 71,7 triệu đồng/lượng (mua) và 74,7 triệu đồng/lượng (bán).
Hệ thống PNJ cũng ghi nhận mức giảm đáng kể 450.000 đồng/lượng, xuống 72,2 triệu đồng/lượng và 74,7 triệu đồng/lượng.
Tại hệ thống Mi Hồng, giá mua vào giảm 200.000 đồng/lượng xuống 69 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra duy trì ở mức 71,2 triệu đồng/lượng.
Vàng nữ trang 18K | Khu vực | Phiên hôm nay 8/4 | Phiên hôm 5/4 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 71,70 | 74,70 | 71,93 | 74,93 | -230 | -230 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 72,20 | 74,70 | 72,65 | 75,15 | -450 | -450 |
Mi Hồng | TP HCM | 69,00 | 71,20 | 69,20 | 71,20 | -200 | - |
Vàng 18K tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h05. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay tăng 0,69% lên 3.002 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 6 tăng 1,41% lên 3.015 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h21.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (26.120 đồng), giá vàng thế giới tương đương 94,47 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,15 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Kinh doanh 08:31 | 10/04/2025
Kinh doanh 13:54 | 09/04/2025
Kinh doanh 06:35 | 09/04/2025
Kinh doanh 13:38 | 08/04/2025
Kinh doanh 07:01 | 08/04/2025
Kinh doanh 14:00 | 05/04/2025
Kinh doanh 09:45 | 05/04/2025
Kinh doanh 14:06 | 04/04/2025