Tính đến ngày 14/7/2025, SCB vẫn chưa có bất kỳ thay đổi nào trong chính sách lãi suất tại quầy so với tháng 6. Hiện, khung lãi suất tiếp tục đi ngang trong khoảng 1,6 - 3,9%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi cuối kỳ.
Ảnh: Sưu tầm
Cụ thể, đối với các khoản tiết kiệm có kỳ hạn ngắn 1 tháng và 2 tháng, SCB đang áp dụng mức lãi suất tiết kiệm là 1,6%/năm.
Trong khi đó, những khoản gửi có thời hạn từ 3 tháng đến 5 tháng đang hưởng mức lãi suất tiền gửi 1,9%/năm.
Khi khách hàng gửi tiết kiệm với thời hạn từ 6 tháng đến 11 tháng, SCB áp dụng mức lãi suất 2,9%/năm.
Với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng SCB đang triển khai là 3,7%/năm.
Riêng nhóm khách hàng gửi dài hạn từ 15 tháng đến 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất là 3,9%/năm – đây cũng là mức lãi suất tối đa đang được SCB áp dụng tại quầy trong tháng này.
Ngoài hình thức nhận lãi vào cuối kỳ vốn phổ biến, SCB còn triển khai nhiều phương án lĩnh lãi linh hoạt hơn để phục vụ nhu cầu tài chính đa dạng của từng nhóm khách hàng. Cụ thể:
Lĩnh lãi hàng năm: 3,76 - 3,83%/năm.
Lĩnh lãi hàng 6 tháng: 3,66 - 3,82%/năm.
Lĩnh lãi hàng quý: 2,87 - 3,81%/năm.
Lĩnh lãi hàng tháng: 1,59 - 3,8%/năm.
Lĩnh lãi trước: 1,58 - 3,7%/năm.
Biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy của SCB trong tháng 7/2025
LOẠI TIỀN GỬI |
LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn |
|
|
|
|
0,01 |
|
Có kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
1 tháng |
1,6 |
|
|
|
|
1,58 |
2 tháng |
1,6 |
|
|
|
1,59 |
1,58 |
3 tháng |
1,9 |
|
|
|
1,89 |
1,88 |
4 tháng |
1,9 |
|
|
|
1,89 |
1,88 |
5 tháng |
1,9 |
|
|
|
1,89 |
1,88 |
6 tháng |
2,9 |
|
|
2,88 |
2,88 |
2,85 |
7 tháng |
2,9 |
|
|
|
2,87 |
2,84 |
8 tháng |
2,9 |
|
|
|
2,87 |
2,84 |
9 tháng |
2,9 |
|
|
2,87 |
2,87 |
2,83 |
10 tháng |
2,9 |
|
|
|
2,86 |
2,82 |
11 tháng |
2,9 |
|
|
|
2,86 |
2,82 |
12 tháng |
3,7 |
|
3,66 |
3,64 |
3,63 |
3,56 |
15 tháng |
3,9 |
|
|
3,81 |
3,8 |
3,7 |
18 tháng |
3,9 |
|
3,82 |
3,8 |
3,79 |
3,67 |
24 tháng |
3,9 |
3,83 |
3,78 |
3,76 |
3,75 |
3,6 |
36 tháng |
3,9 |
3,76 |
3,71 |
3,69 |
3,68 |
3,48 |
Nguồn: SCB
Trong tháng 7, bên cạnh việc duy trì khung lãi suất ổn định tại quầy, Ngân hàng TMCP Sài Gòn cũng tiếp tục giữ nguyên chính sách lãi suất đối với kênh tiết kiệm trực tuyến. Cụ thể, các khoản tiền gửi online có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng vẫn được áp dụng lãi suất ngân hàng từ 1,6%/năm đến 3,9%/năm, tính theo hình thức lĩnh lãi vào cuối kỳ.
Ngoài ra, SCB vẫn niêm yết mức lãi suất 1,6%/năm cho một số kỳ hạn gửi ngắn như 31 ngày, 39 ngày và 45 ngày, nhằm đa dạng hóa lựa chọn cho khách hàng có nhu cầu gửi trong thời gian ngắn.
Đối với kênh tiết kiệm trực tuyến, khách hàng có thể lựa chọn hai hình thức nhận lãi linh hoạt. Nếu chọn lĩnh lãi theo tháng, mức lãi suất dao động từ 1,59%/năm đến 3,82%/năm. Trường hợp khách hàng muốn nhận lãi trước kỳ hạn, SCB áp dụng mức lãi suất từ 1,58%/năm đến 3,73%/năm, tạo điều kiện tối ưu cho việc quản lý dòng tiền cá nhân trong từng thời điểm.
Biểu lãi suất tiết kiệm online tại SCB trong tháng 7/2025
KỲ HẠN (%/NĂM) |
LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) |
31, 39, 45 ngày |
1,58 |
|
1,6 |
1 tháng |
1,58 |
|
1,6 |
2 tháng |
1,58 |
1,59 |
1,6 |
3 tháng |
1,88 |
1,89 |
1,9 |
4 tháng |
1,88 |
1,89 |
1,9 |
5 tháng |
1,88 |
1,89 |
1,9 |
6 tháng |
2,85 |
2,88 |
2,9 |
7 tháng |
2,84 |
2,87 |
2,9 |
8 tháng |
2,84 |
2,87 |
2,9 |
9 tháng |
2,83 |
2,87 |
2,9 |
10 tháng |
2,82 |
2,86 |
2,9 |
11 tháng |
2,82 |
2,86 |
2,9 |
12 tháng |
3,56 |
3,63 |
3,7 |
13 tháng |
3,73 |
3,82 |
3,9 |
15 tháng |
3,7 |
3,8 |
3,9 |
18 tháng |
3,67 |
3,79 |
3,9 |
24 tháng |
3,6 |
3,75 |
3,9 |
36 tháng |
3,48 |
3,68 |
3,9 |
Nguồn: SCB
Bên cạnh các gói tiết kiệm truyền thống, Ngân hàng SCB còn giới thiệu nhiều sản phẩm tiết kiệm đa dạng, được thiết kế riêng cho khách hàng cá nhân. Trong đó, có thể kể đến các lựa chọn nổi bật như chương trình “Tiết kiệm Phát Lộc Tài”, hình thức “Tiền gửi thông thường kỳ hạn 13 tháng” và sản phẩm “Tiền gửi có kỳ hạn dành cho khách hàng cá nhân”. Những sản phẩm này đều đi kèm mức lãi suất cạnh tranh và linh hoạt, phù hợp với nhiều nhu cầu tích lũy khác nhau, từ ngắn hạn đến dài hạn.