Ghi nhận ngày 6/8/2025, SCB chưa thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào về chính sách lãi suất huy động tại quầy so với tháng trước. Theo đó, biểu lãi suất vẫn tiếp tục đi ngang trong khoảng 1,6 - 3,9%/năm, áp dụng cho các khoản gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng và lựa chọn nhận lãi cuối kỳ.
Ảnh: Sưu tầm
Cụ thể, với những khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất ngân hàng SCB niêm yết là 1,6%/năm. Trong khi đó, các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng đang được hưởng mức lãi 1,9%/năm.
Kế đến, 2,9%/năm là mức sinh lời SCB áp dụng cho các khoản gửi từ 6 tháng đến 11 tháng. Ở kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiền gửi vẫn giữ nguyên là 3,7%/năm.
Đối với những tài khoản trung và dài hạn 15 - 36 tháng, lãi suất ngân hàng là 3,9%/năm. Đây cũng là ngưỡng cao nhất mà ngân hàng đang triển khai tại các điểm giao dịch trong tháng này.
Không chỉ giới hạn trong phương án lĩnh lãi cuối kỳ, SCB còn mở rộng lựa chọn cho khách hàng bằng nhiều hình thức nhận lãi khác, linh hoạt hơn, phù hợp với từng nhu cầu tài chính cụ thể:
Lĩnh lãi hàng năm: 3,76 - 3,83%/năm.
Lĩnh lãi hàng 6 tháng: 3,66 - 3,82%/năm.
Lĩnh lãi hàng quý: 2,87 - 3,81%/năm.
Lĩnh lãi hàng tháng: 1,59 - 3,8%/năm.
Lĩnh lãi trước: 1,58 - 3,7%/năm.
Biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy của SCB trong tháng 8/2025
LOẠI TIỀN GỬI |
LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn |
|
|
|
|
0,01 |
|
Có kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
1 tháng |
1,6 |
|
|
|
|
1,58 |
2 tháng |
1,6 |
|
|
|
1,59 |
1,58 |
3 tháng |
1,9 |
|
|
|
1,89 |
1,88 |
4 tháng |
1,9 |
|
|
|
1,89 |
1,88 |
5 tháng |
1,9 |
|
|
|
1,89 |
1,88 |
6 tháng |
2,9 |
|
|
2,88 |
2,88 |
2,85 |
7 tháng |
2,9 |
|
|
|
2,87 |
2,84 |
8 tháng |
2,9 |
|
|
|
2,87 |
2,84 |
9 tháng |
2,9 |
|
|
2,87 |
2,87 |
2,83 |
10 tháng |
2,9 |
|
|
|
2,86 |
2,82 |
11 tháng |
2,9 |
|
|
|
2,86 |
2,82 |
12 tháng |
3,7 |
|
3,66 |
3,64 |
3,63 |
3,56 |
15 tháng |
3,9 |
|
|
3,81 |
3,8 |
3,7 |
18 tháng |
3,9 |
|
3,82 |
3,8 |
3,79 |
3,67 |
24 tháng |
3,9 |
3,83 |
3,78 |
3,76 |
3,75 |
3,6 |
36 tháng |
3,9 |
3,76 |
3,71 |
3,69 |
3,68 |
3,48 |
Nguồn: SCB
Song song với việc duy trì biểu lãi suất ổn định tại các chi nhánh, SCB cũng giữ nguyên cơ cấu lãi suất áp dụng cho hình thức tiết kiệm online trong tháng 8 này. Những khoản gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng vẫn được áp dụng mức sinh lời dao động từ 1,6%/năm đến 3,9%/năm, tính trên cơ sở lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh đó, SCB tiếp tục niêm yết lãi suất 1,6%/năm cho các kỳ hạn gửi ngắn ngày như 31, 39 và 45 ngày.
Đối với kênh tiết kiệm trực tuyến, khách hàng có thể lựa chọn thêm hai phương án nhận lãi khác. Nếu chọn lĩnh lãi theo tháng, lãi suất dao động trong khung từ 1,59%/năm đến 3,82%/năm. Trong trường hợp khách hàng ưu tiên lĩnh lãi ngay khi gửi, tức lĩnh trước kỳ hạn, SCB đưa ra mức lãi suất từ 1,58%/năm đến 3,73%/năm.
Biểu lãi suất tiết kiệm online tại SCB trong tháng 8/2025
KỲ HẠN (%/NĂM) |
LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) |
31, 39, 45 ngày |
1,58 |
|
1,6 |
1 tháng |
1,58 |
|
1,6 |
2 tháng |
1,58 |
1,59 |
1,6 |
3 tháng |
1,88 |
1,89 |
1,9 |
4 tháng |
1,88 |
1,89 |
1,9 |
5 tháng |
1,88 |
1,89 |
1,9 |
6 tháng |
2,85 |
2,88 |
2,9 |
7 tháng |
2,84 |
2,87 |
2,9 |
8 tháng |
2,84 |
2,87 |
2,9 |
9 tháng |
2,83 |
2,87 |
2,9 |
10 tháng |
2,82 |
2,86 |
2,9 |
11 tháng |
2,82 |
2,86 |
2,9 |
12 tháng |
3,56 |
3,63 |
3,7 |
13 tháng |
3,73 |
3,82 |
3,9 |
15 tháng |
3,7 |
3,8 |
3,9 |
18 tháng |
3,67 |
3,79 |
3,9 |
24 tháng |
3,6 |
3,75 |
3,9 |
36 tháng |
3,48 |
3,68 |
3,9 |
Nguồn: SCB
Ngoài các hình thức tiết kiệm truyền thống, SCB còn triển khai nhiều sản phẩm tiết kiệm được thiết kế chuyên bxiệt dành cho khách hàng cá nhân. Một số lựa chọn đáng chú ý có thể kể đến như chương trình “Tiết kiệm Phát Lộc Tài”, sản phẩm “Tiền gửi thông thường kỳ hạn 13 tháng” hay gói “Tiền gửi có kỳ hạn dành riêng cho cá nhân”. Các sản phẩm này đều được SCB áp dụng mức lãi suất hấp dẫn, đồng thời cung cấp tính linh hoạt cao, phù hợp với nhu cầu tích lũy đa dạng, từ ngắn hạn đến dài hạn của người gửi tiền.