Bước sang tháng 12, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đã có động thái tăng lãi suất ở các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Theo đó, phạm vi lãi suất tăng 0,85 - 1 điểm % lên trong khoảng 6 - 9,25%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm dành cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng tiếp tục được niêm yết ở mức 6%/năm. Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng sẽ được hưởng cùng mức lãi suất là 8,85%/năm, tăng 0,9 điểm % so với tháng trước.
Lãi suất tiền gửi dành cho các kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng ở cùng mức 8,9%/năm, tăng 0,9 điểm %. Lãi suất kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng được niêm yết ở cùng mức 8,95%/năm sau khi tăng 0,9 điểm %.
Tại hai kỳ hạn tiếp theo là 12 tháng và 13 tháng, lãi suất ngân hàng tăng 1 điểm % lên cùng mức 9,2%/năm. Ngân hàng tăng 0,95 điểm % đối với kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng lên cùng mức 9,25%/năm.
Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn 24 - 60 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 9,25%/năm, tăng 0,85 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, lãi suất ngân hàng Quốc Dân tiếp tục được điều chỉnh tăng 0,41 - 1 điểm %, cụ thể: Lĩnh lãi đầu kỳ tăng 0,41 - 0,85 điểm % lên trong khoảng 5,85 - 8,47%/năm; lĩnh lãi 1 tháng tăng 0,59 - 0,93 điểm % lên trong khoảng 5,94 - 8,83%/năm; lĩnh lãi 3 tháng tăng 0,6 - 0,94 điểm % lên trong khoảng 7,67 - 8,89%/năm; lĩnh lãi 6 tháng tăng 0,61 - 0,96 điểm % lên trong khoảng 7,75 - 9%/năm và lĩnh lãi 12 tháng tăng 0,64 - 0,79 điểm % lên trong khoảng 7,9 - 8,86%/năm.
Ngân hàng tiếp tục không triển khai lãi suất tiền gửi không kỳ hạn trong tháng 12. Trong khi đó, lãi suất đối với kỳ hạn 1 tuần và 2 tuần được niêm yết ở mức 1%/năm, không đổi so với tháng trước.
KỲ HẠN |
PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM) |
|||||
Cuối kỳ |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
Đầu kỳ |
|
Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
01 Tuần |
1 |
|||||
02 Tuần |
1 |
|||||
01 Tháng |
6 |
5,97 |
||||
02 Tháng |
6 |
5,98 |
5,94 |
|||
03 Tháng |
6 |
5,97 |
5,91 |
|||
04 Tháng |
6 |
5,95 |
5,88 |
|||
05 Tháng |
6 |
5,94 |
5,85 |
|||
06 Tháng |
8,85 |
8,69 |
8,75 |
8,47 |
||
07 Tháng |
8,85 |
8,66 |
8,41 |
|||
08 Tháng |
8,9 |
8,67 |
8,4 |
|||
09 Tháng |
8,9 |
8,64 |
8,7 |
8,34 |
||
10 Tháng |
8,95 |
8,66 |
8,32 |
|||
11 Tháng |
8,95 |
8,63 |
8,27 |
|||
12 Tháng |
9,2 |
8,83 |
8,89 |
9 |
8,42 |
|
13 Tháng |
9,2 |
8,8 |
8,36 |
|||
15 Tháng |
9,25 |
8,78 |
8,84 |
8,29 |
||
18 Tháng |
9,25 |
8,69 |
8,75 |
8,85 |
8,12 |
|
24 Tháng |
9,25 |
8,51 |
8,57 |
8,67 |
8,86 |
7,8 |
30 Tháng |
9,25 |
8,35 |
8,4 |
8,5 |
7,51 |
|
36 Tháng |
9,25 |
8,19 |
8,24 |
8,33 |
8,51 |
7,24 |
60 Tháng |
9,25 |
7,62 |
7,67 |
7,75 |
7,9 |
6,32 |
Nguồn: NCB
Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp cũng được điều chỉnh tăng ở hầu hết kỳ hạn khi bước sang tháng 12. Theo đó, phạm vi lãi suất tăng 0,7 - 0,9 điểm % lên khoảng 5,5 - 8,45%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Các phương thức lĩnh lãi còn lại cũng được ngân hàng NCB điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi, cụ thể như sau: Lĩnh lãi đầu kỳ vào khoảng 5,1 - 8,02%/năm (tăng 0,7 - 0,9 điểm %); lĩnh lãi hàng năm vào khoảng 7,94 - 8,16 điểm % (tăng 0,8 điểm %); lĩnh lãi 6 tháng vào khoảng 7,83 - 8,22%/năm (tăng 0,8 điểm %); lĩnh lãi hàng quý vào khoảng 7,67 - 8,18%/năm (tăng 0,7 - 0,8 điểm %) và lĩnh lãi hàng tháng 5,3 - 8,15%/năm (tăng 0,7 - 0,9 điểm %).
Đối với khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu gửi tiền không kỳ hạn, ngân hàng hiện đang triển khai mức lãi suất là 0,6%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi hàng tháng.
Loại kỳ hạn |
Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm) |
|||||
Cuối kỳ |
Hàng tháng |
Hàng quý |
6 tháng |
Hàng năm |
Đầu kỳ |
|
Không kỳ hạn |
0,6 |
|||||
01 tuần |
0,6 |
|||||
02 tuần |
0,6 |
|||||
01 tháng |
5,5 |
5,2 |
||||
02 tháng |
5,5 |
5,3 |
5,2 |
|||
03 tháng |
5,6 |
5,4 |
5,2 |
|||
04 tháng |
5,6 |
5,5 |
5,3 |
|||
05 tháng |
5,6 |
5,5 |
5,1 |
|||
06 tháng |
7,95 |
7,83 |
7,76 |
7,64 |
||
09 tháng |
7,95 |
7,64 |
7,67 |
7,52 |
||
12 tháng |
8,45 |
8,15 |
8,18 |
8,22 |
8,02 |
|
13 tháng |
8,35 |
8,12 |
7,86 |
|||
18 tháng |
8,4 |
8,07 |
8,11 |
8,17 |
7,83 |
|
24 tháng |
8,4 |
7,95 |
7,96 |
8,04 |
8,16 |
7,69 |
36 tháng |
8,4 |
7,74 |
7,77 |
7,83 |
7,94 |
7,12 |
Nguồn: NCB