Lãi suất ngân hàng Quốc Dân tháng 1/2023 cao nhất là bao nhiêu?

Bước sang tháng 1, ngân hàng Quốc Dân tiếp tục có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, khách hàng cá nhân cá nhân khi gửi tiền có thể hưởng mức lãi suất cao nhất là 9,7%/năm, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng Quốc Dân áp dụng với khách hàng cá nhân

Theo khảo sát ngày 6/1, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đã có động thái tăng lãi suất ở các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Theo đó, 6 - 9,7%/năm là phạm vi lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ sau khi tăng 0,3 - 0,55 điểm %.

Chi tiết hơn, lãi suất tiết kiệm dành cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng được duy trì ở mức ở mức 6%/năm. 9,35%/năm là mức lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 6 tháng, tăng 0,9 điểm % so với tháng trước.

Lãi suất tiền gửi dành cho các kỳ hạn 7 tháng tăng 0,55 điểm % lên mức 9,4%/năm - ngang với kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng sau khi tăng 0,5 điểm %.

Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 10 tháng, 11 tháng và 12 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 9,5%/năm sau khi tăng 0,9 điểm %, tương ứng tăng 0,55 điểm %, 0,55 điểm % và 0,3 điểm %.

Tại kỳ hạn 13 tháng, lãi suất ngân hàng tăng 0,5 điểm % lên cùng mức 9,7%/năm. Đây đồng thời là mức lãi suất được huy động cho các kỳ hạn 15 - 60 tháng sau khi cùng tăng 0,45 điểm % so với lần phát hành gần nhất.

Ngoài ra, ngân hàng áp dụng lãi suất đối với kỳ hạn 1 tuần và 2 tuần là 1%/năm, không đổi so với tháng 12/2022.

Ảnh: NCB

Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho các phương thức lĩnh lãi khác tiếp tục được điều chỉnh tăng 0,21 - 0,55 điểm %, cụ thể như sau:

- Lĩnh lãi đầu kỳ tăng 0,21 - 0,5 điểm % lên trong khoảng 5,85 - 8,93%/năm

- Lĩnh lãi 1 tháng tăng 0,27 - 0,52 điểm % lên trong khoảng 5,94 - 9,25%/năm

- Lĩnh lãi 3 tháng tăng 0,28 - 0,49 điểm % lên trong khoảng 7,98 - 9,26%/năm

- Lĩnh lãi 6 tháng tăng 0,28 - 0,41 điểm % lên trong khoảng 8,07 - 9,28%/năm

- Lĩnh lãi 12 tháng tăng 0,33 - 0,41 điểm % lên trong khoảng 8,23 - 9,27%/năm.

KỲ HẠN

PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM)

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

           

01 Tuần

1

         

02 Tuần

1

         

01 Tháng

6

       

5,97

02 Tháng

6

5,98

     

5,94

03 Tháng

6

5,97

     

5,91

04 Tháng

6

5,95

     

5,88

05 Tháng

6

5,94

     

5,85

06 Tháng

9,35

9,17

9,24

   

8,93

07 Tháng

9,4

9,18

     

8,91

08 Tháng

9,4

9,15

     

8,84

09 Tháng

9,4

9,11

9,18

   

8,78

10 Tháng

9,5

9,17

     

8,8

11 Tháng

9,5

9,14

     

8,73

12 Tháng

9,5

9,1

9,17

9,28

 

8,67

13 Tháng

9,7

9,25

     

8,77

15 Tháng

9,7

9,19

9,26

   

8,65

18 Tháng

9,7

9,09

9,15

9,26

 

8,46

24 Tháng

9,7

8,89

8,96

9,06

9,27

8,12

30 Tháng

9,7

8,71

8,77

8,88

 

7,8

36 Tháng

9,7

8,54

8,6

8,7

8,89

7,51

60 Tháng

9,7

7,93

7,98

8,07

8,23

6,53

Nguồn: NCB

Lãi suất tiết kiệm áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp

Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp cũng được điều chỉnh tăng 0,2 điểm % ở kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng. Theo đó, phạm vi lãi suất duy trì trong khoảng 5,5 - 8,45%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Các phương thức lĩnh lãi còn lại cũng được ngân hàng NCB điều chỉnh tăng lãi suất, cụ thể như sau: Lĩnh lãi đầu kỳ 5,1 - 8,02%/năm; lĩnh lãi hàng năm 7,94 - 8,16%/năm; lĩnh lãi 6 tháng 7,83 - 8,22%/năm; lĩnh lãi hàng quý 7,77 - 8,18%/năm và lĩnh lãi hàng tháng 5,3 - 8,15%/năm.

Đối với khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu gửi tiền không kỳ hạn, ngân hàng hiện đang triển khai mức lãi suất là 0,6%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi hàng tháng.

Loại kỳ hạn

Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm)

Cuối kỳ

Hàng tháng

Hàng quý

6 tháng

Hàng năm

Đầu kỳ

Không kỳ hạn

 

0,6

       

01 tuần

0,6

         

02 tuần

0,6

         

01 tháng

5,5

       

5,2

02 tháng

5,5

5,3

     

5,2

03 tháng

5,6

5,4

     

5,2

04 tháng

5,6

5,5

     

5,3

05 tháng

5,6

5,5

     

5,1

06 tháng

8,15

8,03

7,96

   

7,84

09 tháng

8,15

7,84

7,87

   

7,72

12 tháng

8,45

8,15

8,18

8,22

 

8,02

13 tháng

8,35

8,12

     

7,86

18 tháng

8,4

8,07

8,11

8,17

 

7,83

24 tháng

8,4

7,95

7,96

8,04

8,16

7,69

36 tháng

8,4

7,74

7,77

7,83

7,94

7,12

Nguồn: NCB

chọn
Một doanh nghiệp dự chi gần 18.000 tỷ xây loạt cao ốc 25-40 tầng ven biển Bình Sơn - Ninh Chữ
Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (khu K2) do Hacom Holdings làm chủ đầu tư vừa qua đã được điều chỉnh tổng vốn thành 17.779 tỷ đồng, tiến độ thực hiện từ quý III/2024 - quý I/2029.