Theo khảo sát ngày 6/1, Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đã có động thái tăng lãi suất ở các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Theo đó, 6 - 9,7%/năm là phạm vi lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ sau khi tăng 0,3 - 0,55 điểm %.
Chi tiết hơn, lãi suất tiết kiệm dành cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng được duy trì ở mức ở mức 6%/năm. 9,35%/năm là mức lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 6 tháng, tăng 0,9 điểm % so với tháng trước.
Lãi suất tiền gửi dành cho các kỳ hạn 7 tháng tăng 0,55 điểm % lên mức 9,4%/năm - ngang với kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng sau khi tăng 0,5 điểm %.
Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 10 tháng, 11 tháng và 12 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 9,5%/năm sau khi tăng 0,9 điểm %, tương ứng tăng 0,55 điểm %, 0,55 điểm % và 0,3 điểm %.
Tại kỳ hạn 13 tháng, lãi suất ngân hàng tăng 0,5 điểm % lên cùng mức 9,7%/năm. Đây đồng thời là mức lãi suất được huy động cho các kỳ hạn 15 - 60 tháng sau khi cùng tăng 0,45 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Ngoài ra, ngân hàng áp dụng lãi suất đối với kỳ hạn 1 tuần và 2 tuần là 1%/năm, không đổi so với tháng 12/2022.
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng Quốc Dân dành cho các phương thức lĩnh lãi khác tiếp tục được điều chỉnh tăng 0,21 - 0,55 điểm %, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi đầu kỳ tăng 0,21 - 0,5 điểm % lên trong khoảng 5,85 - 8,93%/năm
- Lĩnh lãi 1 tháng tăng 0,27 - 0,52 điểm % lên trong khoảng 5,94 - 9,25%/năm
- Lĩnh lãi 3 tháng tăng 0,28 - 0,49 điểm % lên trong khoảng 7,98 - 9,26%/năm
- Lĩnh lãi 6 tháng tăng 0,28 - 0,41 điểm % lên trong khoảng 8,07 - 9,28%/năm
- Lĩnh lãi 12 tháng tăng 0,33 - 0,41 điểm % lên trong khoảng 8,23 - 9,27%/năm.
KỲ HẠN |
PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM) |
|||||
Cuối kỳ |
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
Đầu kỳ |
|
Không kỳ hạn |
||||||
01 Tuần |
1 |
|||||
02 Tuần |
1 |
|||||
01 Tháng |
6 |
5,97 |
||||
02 Tháng |
6 |
5,98 |
5,94 |
|||
03 Tháng |
6 |
5,97 |
5,91 |
|||
04 Tháng |
6 |
5,95 |
5,88 |
|||
05 Tháng |
6 |
5,94 |
5,85 |
|||
06 Tháng |
9,35 |
9,17 |
9,24 |
8,93 |
||
07 Tháng |
9,4 |
9,18 |
8,91 |
|||
08 Tháng |
9,4 |
9,15 |
8,84 |
|||
09 Tháng |
9,4 |
9,11 |
9,18 |
8,78 |
||
10 Tháng |
9,5 |
9,17 |
8,8 |
|||
11 Tháng |
9,5 |
9,14 |
8,73 |
|||
12 Tháng |
9,5 |
9,1 |
9,17 |
9,28 |
8,67 |
|
13 Tháng |
9,7 |
9,25 |
8,77 |
|||
15 Tháng |
9,7 |
9,19 |
9,26 |
8,65 |
||
18 Tháng |
9,7 |
9,09 |
9,15 |
9,26 |
8,46 |
|
24 Tháng |
9,7 |
8,89 |
8,96 |
9,06 |
9,27 |
8,12 |
30 Tháng |
9,7 |
8,71 |
8,77 |
8,88 |
7,8 |
|
36 Tháng |
9,7 |
8,54 |
8,6 |
8,7 |
8,89 |
7,51 |
60 Tháng |
9,7 |
7,93 |
7,98 |
8,07 |
8,23 |
6,53 |
Nguồn: NCB
Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp cũng được điều chỉnh tăng 0,2 điểm % ở kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng. Theo đó, phạm vi lãi suất duy trì trong khoảng 5,5 - 8,45%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Các phương thức lĩnh lãi còn lại cũng được ngân hàng NCB điều chỉnh tăng lãi suất, cụ thể như sau: Lĩnh lãi đầu kỳ 5,1 - 8,02%/năm; lĩnh lãi hàng năm 7,94 - 8,16%/năm; lĩnh lãi 6 tháng 7,83 - 8,22%/năm; lĩnh lãi hàng quý 7,77 - 8,18%/năm và lĩnh lãi hàng tháng 5,3 - 8,15%/năm.
Đối với khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu gửi tiền không kỳ hạn, ngân hàng hiện đang triển khai mức lãi suất là 0,6%/năm, chỉ áp dụng cho phương thức lĩnh lãi hàng tháng.
Loại kỳ hạn |
Phương thức lĩnh lãi (ĐVT: %/năm) |
|||||
Cuối kỳ |
Hàng tháng |
Hàng quý |
6 tháng |
Hàng năm |
Đầu kỳ |
|
Không kỳ hạn |
0,6 |
|||||
01 tuần |
0,6 |
|||||
02 tuần |
0,6 |
|||||
01 tháng |
5,5 |
5,2 |
||||
02 tháng |
5,5 |
5,3 |
5,2 |
|||
03 tháng |
5,6 |
5,4 |
5,2 |
|||
04 tháng |
5,6 |
5,5 |
5,3 |
|||
05 tháng |
5,6 |
5,5 |
5,1 |
|||
06 tháng |
8,15 |
8,03 |
7,96 |
7,84 |
||
09 tháng |
8,15 |
7,84 |
7,87 |
7,72 |
||
12 tháng |
8,45 |
8,15 |
8,18 |
8,22 |
8,02 |
|
13 tháng |
8,35 |
8,12 |
7,86 |
|||
18 tháng |
8,4 |
8,07 |
8,11 |
8,17 |
7,83 |
|
24 tháng |
8,4 |
7,95 |
7,96 |
8,04 |
8,16 |
7,69 |
36 tháng |
8,4 |
7,74 |
7,77 |
7,83 |
7,94 |
7,12 |
Nguồn: NCB