Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương (OceanBank) tiếp tục điều chỉnh lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong tháng này.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng tại quầy đang được niêm yết trong khoảng 6 - 9,2%/năm với kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Qua so sánh, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đang có cùng mức lãi suất là 6%/năm, không đổi so với tháng trước. Tương tự, lãi suất dành cho kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng cũng ổn định cùng tại mức 9,2%/năm.
Trong khi đó, ngân hàng nâng lãi suất các kỳ hạn 6 - 11 tháng thêm 0,8 điểm % lên 8,8%/năm. Kỳ hạn 12 tháng cũng có lãi suất tăng 0,4 điểm %, hiện đạt 9%/năm.
Với kỳ hạn 13 tháng và kỳ hạn 15 tháng, khách hàng sẽ được nhận mức lãi suất 9,2%/năm. So với tháng trước, lãi suất tiền gửi của hai kỳ hạn này đã tăng 0,6 điểm %.
Xét đến các khoản tiền gửi online, lãi suất tháng này được OceanBank triển khai trong cùng phạm vi 6 - 9,2%/năm với tiền gửi tại quầy và giống nhau tại tất cả các kỳ hạn.
Trong đó, biến động lãi suất tiền gửi qua kênh Internet như sau: kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng tăng 0,5 điểm %; kỳ hạn 12 tháng tăng 0,1 điểm %; kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng tăng 0,3 điểm %; và kỳ hạn 18 - 36 tháng giảm 0,3 điểm %.
Trường hợp có nhu cầu gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc trong thời gian ngắn (1 tuần, 2 tuần và 3 tuần), khách hàng sẽ được nhận cùng mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm, chỉ dành riêng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
THỜI HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|
Lãi suất cuối kỳ |
||
Tại quầy |
Online |
|
Không kỳ hạn |
0,5 |
0,5 |
1 tuần |
0,5 |
0,5 |
2 tuần |
0,5 |
0,5 |
3 tuần |
0,5 |
0,5 |
01 tháng |
6 |
6 |
02 tháng |
6 |
6 |
03 tháng |
6 |
6 |
04 tháng |
6 |
6 |
05 tháng |
6 |
6 |
06 tháng |
8,8 |
8,8 |
07 tháng |
8,8 |
8,8 |
08 tháng |
8,8 |
8,8 |
09 tháng |
8,8 |
8,8 |
10 tháng |
8,8 |
8,8 |
11 tháng |
8,8 |
8,8 |
12 tháng |
9 |
9 |
13 tháng |
9,2 |
9,2 |
15 tháng |
9,2 |
9,2 |
18 tháng |
9,2 |
9,2 |
24 tháng |
9,2 |
9,2 |
36 tháng |
9,2 |
9,2 |
Nguồn: OceanBank
So với tháng trước, lãi suất ngân hàng OceanBank dành cho khách hàng doanh nghiệp không có sự thay đổi trong tháng này.
Hiện tại, các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 24 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, đang được huy động lãi suất trong khoảng 4,6 - 6,2%/năm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất được triển khai cho kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng.
Tương tự, lãi suất dành cho các phương thức lĩnh lãi khác cũng ổn định, cụ thể như sau: lĩnh lãi đầu kỳ là 4,39 - 5,83%/năm, lĩnh lãi hàng tháng là 4,59 - 6,03%/năm và lĩnh lãi hàng quý là 5,88 - 6,06%/năm.
Ngoài ra, OceanBank cũng đang áp dụng mức lãi suất ổn định 0,2%/năm cho các khoản tiền gửi Over Night, tài khoản thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn và vốn chuyên dùng.
Các khoản tiết kiệm ngắn ngày, gồm 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần, dành cho khách hàng doanh nghiệp cũng tiếp tục được quy định với mức lãi suất 0,2%/năm.
KỲ HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|||
VNĐ |
||||
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi đầu kỳ |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi hàng quý |
|
TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng. |
0,2 |
|
|
|
Over Night |
0,2 |
|
|
|
1 tuần |
0,2 |
|
|
|
2 tuần |
0,2 |
|
|
|
3 tuần |
0,2 |
|
|
|
01 tháng |
4,6 |
4,39 |
|
|
02 tháng |
4,6 |
4,39 |
4,59 |
|
03 tháng |
5,1 |
4,85 |
5,07 |
|
04 tháng |
5,1 |
4,85 |
5,06 |
|
05 tháng |
5,1 |
4,85 |
5,05 |
|
06 tháng |
5,7 |
5,39 |
5,63 |
|
07 tháng |
5,7 |
5,39 |
5,62 |
|
08 tháng |
5,7 |
5,39 |
5,6 |
|
09 tháng |
5,7 |
5,39 |
5,59 |
|
10 tháng |
5,7 |
5,39 |
5,58 |
|
11 tháng |
5,7 |
5,39 |
5,56 |
|
12 tháng |
6,2 |
5,83 |
6,03 |
6,06 |
24 tháng |
6,2 |
5,83 |
5,85 |
5,88 |
Nguồn: OceanBank