ĐH Ngoại Thương là ngôi trường cung cấp cho sinh viên các kiến thức về kinh doanh quốc tế, nghiệp vụ ngoại thương liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu, tiền tệ...là ngành học mơ ước của nhiều bạn trẻ hiện nay. Xem ngay điểm chuẩn ĐH Ngoại Thương và các thông tin tuyển sinh liên quan.
Theo phương án tuyển sinh 2019 , ĐH Ngoại thương quyết định sẽ tiếp tục xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi THPT Quốc gia năm 2019. Tham khảo điểm chuẩn ĐH Ngoại thương những năm gần nhất giúp các sĩ tử lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực và mong muốn cá nhân.
Các tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02 (Toán, Văn, Tiếng Nga); D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật), D07 (Toán, Hóa,Tiếng Anh).
Dưới đây là bảng điểm chuẩn ĐH Ngoại thương năm 2019 cơ sở phía Bắc (Hà Nội và Quảng Ninh) và cơ sở phía Nam tại TP Hồ Chí Minh chính xác nhất.
Tại Trụ sở chính Hà Nội:
STT | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | NTH01 | Kinh tế; Kinh tế quốc tế; Luật | A00 | 26,20 |
A01 | 25,70 | |||
D01 | 25,70 | |||
D02 | 24,20 | |||
D03 | 25,70 | |||
D04 | 25,70 | |||
D06 | 25,70 | |||
D07 | 25,70 | |||
2 | NTH02 | Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế | A00 | 26,25 |
A01 | 25,75 | |||
D01 | 25,75 | |||
D06 | 25,75 | |||
D07 | 25,75 | |||
3 | NTH03 | Kế toán; Tài chính- Ngân hàng | A00 | 25,75 |
A01 | 25,25 | |||
D01 | 25,25 | |||
D07 | 25,25 | |||
4 | NTH04 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 34,30 |
5 | NTH05 | Ngôn ngữ Pháp | D01 | 33,55 |
D03 | 31,55 | |||
6 | NTH06 | Ngôn ngữ Trung | D01 | 34,30 |
D04 | 32,30 | |||
7 | NTH07 | Ngôn ngữ Nhật | D01 | 33,75 |
D06 | 31,75 |
Tại cơ sở Quảng Ninh:
STT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | NTH08 | Kế toán; Kinh doanh quốc tế | A00 | 17,00 |
A01 | 17,00 | |||
D01 | 17,00 | |||
D07 | 17,00 |
Tại Cơ sở II- Tp. Hồ Chí Minh:
STT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | NTS01 | Kinh tế; Quản trị kinh doanh | A00 | 26,40 |
A01 | 25,90 | |||
D01 | 25,90 | |||
D06 | 25,90 | |||
D07 | 25,90 | |||
2 | NTS02 | Tài chính-Ngân hàng; Kế toán | A00 | 25,90 |
A01 | 25,40 | |||
D01 | 25,40 | |||
D07 | 25,40 |
Điểm chuẩn ĐH Ngoại thương năm 2018:
Dưới đây là bảng điểm chuẩn ĐH Ngoại thương năm 2018 cơ sở phía Bắc (Hà Nội và Quảng Ninh) và cơ sở phía Nam tại TP Hồ Chí Minh . Trong đó, tại cở phía Bắc, ngành Kinh tế quốc tế và Luật, ngành Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh lấy điểm cao nhất (24,1 điểm). Ngành lấy thấp điểm nhất là Ngôn ngữ Pháp với 22.65 điểm.
Điểm chuẩn ĐH Ngoại thương cơ sở phía Bắc năm 2018
Điểm chuẩn ĐH Ngoại thương năm 2018 cơ sở phía Nam
Dưới đây là bảng điểm chuẩn ĐH Ngoại thương năm 2017 cơ sở Hà Nội và Quảng Ninh. Thí sinh có thể tham khảo tổ hợp môn xét tuyển, điều kiện điểm chuẩn của từng môn ở phần ghi chú trong bảng.
Điểm chuẩn ĐH Ngoại thương năm 2017 cơ sở phía Bắc
Điểm chuẩn ĐH Ngoại thương cơ sở phía Nam năm 2017
Theo phương án tuyển sinh ĐH Ngoại thương năm 2019, các ngành ngôn ngữ đều nhân đôi hệ số môn ngoại ngữ của từng ngành.
Điểm chuẩn ĐH Ngoại thương năm 2016 cơ sở phía Bắc
Điểm chuẩn ĐH Ngoại thương năm 2016 cơ sơ phía Nam
Dưới đây là bảng phương án tuyển sinh ĐH Ngoại thương 2019 tại cơ sở Hà Nội. ĐH Ngoại thương Hà Nội lấy tổng 1955 chỉ tiêu đối với những ngành học theo bảng sau :
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia, đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11, 12 và hệ chuyên của trường THPT chuyên (xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường).
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình Ngôn ngữ (xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường).
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi THPT năm 2020 (xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2020 theo các tổ hợp môn nhà trường quy định gồm A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07).
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT và quy định riêng của trường.
- Học phí năm 2020-2021 chương trình đại trà: 18,5 triệu/năm
- Học phí năm 2020-2021 chương trình CLC, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của NB, chương trình Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình Logistic và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến 40 triệu/năm. Chương trình tiên tiến 60 triệu/năm.
Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH Ngoại thương năm 2019:
Dưới đây là bảng phương án tuyển sinh ĐH Ngoại thương 2019 tại cơ sở Hà Nội. ĐH Ngoại thương Hà Nội lấy tổng 2150 chỉ tiêu đối với 11 ngành học theo bảng sau :
Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH Ngoại thương Hà Nội năm 2019
Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH Ngoại thương năm 2019 cơ sở Quảng Ninh và TP Hồ Chí Minh
Đối với chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, chỉ tiêu tuyển sinh ĐH Ngoại thương 2019 cơ sở Hà Nội lấy tổng 510 chỉ tiêu.
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo bằng tiếng Anh cơ sở Hà Nội
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo bằng tiếng Anh cơ sở TP Hồ Chí Minh
Đối với ngành ngôn ngữ thương mại, ĐH Ngoại thương chỉ xét tuyển ở cơ sở Hà Nội, lấy tổng 90 chỉ tiêu.
Chỉ tiêu tuyển sinh ngành ngôn ngữ thương mại cơ sở Hà Nội
Phụ huynh và các bạn học sinh có thể dựa vào bảng điểm chuẩn ĐH Ngoại thương những năm gần nhất và chỉ tiêu 2019 để có những lựa chọn ngành phù hợp nhất.
Giáo dục 13:14 | 02/03/2019
Giáo dục 14:28 | 06/09/2018
Giáo dục 10:31 | 03/07/2018
Giáo dục 11:18 | 11/06/2018
Giáo dục 02:00 | 12/04/2018
Giáo dục 00:00 | 10/04/2018
Giáo dục 04:46 | 09/04/2018
Giáo dục 03:58 | 08/04/2018