Ảnh minh họa. |
Từ 15/1/2019, giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám, chữa bệnh trong một số trường hợp được áp dụng theo Thông tư 39/2018/TT-BYT của Bộ Y tế.
Giá khám bệnh dao động từ 26.000 đồng - 37.000 đồng tùy thuộc vào nơi khám chữa bệnh. Giá hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh) là 200.000 đồng.
Giá ngày giường bệnh Nội khoa với các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh… từ 144.000 đồng (bệnh viện hạng IV) - 232.000 đồng (bệnh viện hạng đặc biệt).
Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y có mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III.
Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu được áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 3 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.
Cụ thể các mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại các Phụ lục dưới đây (theo mức lương cơ sở tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP) được áp dụng từ ngày 15/12/2018:
PHỤ LỤC I
GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)
Đơn vị: đồng
STT |
Cơ sở y tế |
Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương |
Ghi chú |
1 |
Bệnh viện hạng đặc biệt |
37.000 |
. |
2 |
Bệnh viện hạng I |
37.000 |
. |
3 |
Bệnh viện hạng II |
33.000 |
. |
4 |
Bệnh viện hạng III |
29.000 |
. |
5 |
Bệnh viện hạng IV |
26.000 |
. |
6 |
Trạm y tế xã |
26.000 |
. |
7 |
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh). |
200.000 |
. |
PHỤ LỤC II
GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)
Đơn vị: đồng
Các loại dịch vụ |
Bệnh viện hạng Đặc biệt |
Bệnh viện hạng I |
Bệnh viện hạng II |
Bệnh viện hạng III |
Bệnh vện hạng IV |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc |
753.000 |
678.000 |
578.000 |
. |
. |
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu |
441.000 |
411.000 |
314.000 |
272.000 |
242.000 |
Ngày giường bệnh Nội khoa: |
|||||
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell) |
232.000 |
217.000 |
178.000 |
162.000 |
144.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
. |
232.000 |
. |
. |
. |
Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não. |
210.000 |
195.000 |
152.000 |
141.000 |
126.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
. |
210.000 |
. |
. |
. |
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng |
177.000 |
164.000 |
125.000 |
115.000 |
106.000 |
Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: |
|||||
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể |
324.000 |
292.000 |
246.000 |
. |
. |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
. |
324.000 |
. |
. |
. |
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể |
289.000 |
266.000 |
214.000 |
189.000 |
170.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
. |
289.000 |
. |
. |
. |
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể |
250.000 |
232.000 |
191.000 |
167.000 |
148.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
. |
250.000 |
. |
. |
. |
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể |
225.000 |
208.000 |
163.000 |
142.000 |
128.000 |
Ngày giường trạm y tế xã |
53.000 |
||||
Ngày giường bệnh ban ngày |
Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng. |
Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm áp dụng cho các hạng bệnh viện mời tham khảo cụ thể tại đây: Thong_tu_39.pdf
Ký hiệu trên thẻ BHYT cho biết bạn được hưởng quyền lợi gì?
Các thông tin trên thẻ BHYT có thể cho mọi người biết mã đối tượng và mức hưởng BHYT khi đi khám chữa bệnh. Từ ... |
Thêm nhiều đối tượng được Nhà nước đóng BHYT
Việc điều chỉnh các nhóm tham gia BHYT nêu trên được cho là đảm bảo tính công bằng, không bỏ sót đối tượng tham gia ... |
Quyền lợi khi đang nằm viện mà thẻ BHYT hết hạn
Đây là những điểm mới tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP của Chính Phủ thay thế Nghị định 105/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi ... |
Độc giả có vướng mắc về pháp lý xin gửi yêu cầu hoặc đề nghị tư vấn qua Email: hoidapphapluatvnm@gmail.com.
Ngoài ra độc giả tham khảo kiến thức luật tại đây! Lưu ý: Những tư vấn theo đề nghị của người gửi câu hỏi qua Email, nội dung trả lời có giá trị tham khảo, phổ biến kiến thức, không dùng làm tài liệu tố tụng. |