Giá heo hơi (lợn) tiếp tục trên đà tăng cao nhất trong nửa năm qua. Nhiều nơi thương lái thu mua với giá 45.000 đồng một kg. Thương lái tìm khắp nơi để mua heo xuất sang Trung Quốc.
Tại nhiều nơi như Sơn La, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hải Dương,... và nhiều tỉnh thành khác khu vực phía bắc giá heo hơi đang giao động ở mức 40.000 đồng đến 45.000 đồng. Các địa phương khu vực phía nam giá thấp hơn dao động ở mức 40.000 đồng đến 43.000 đồng.
Lý giải về diễn biến giá lợn tăng từng ngày, ông Nguyễn Kim Đoán - Phó Chủ tịch Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai cho biết, mấy ngày gần đây tại một số cửa khẩu, lợn hơi bắt đầu xuất được sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch trong khi số lợn hơi đang tồn kho trong dân đang giảm.
Bên cạnh đó, sau nhiều tháng giá lợn hơi chạm đáy, ngành chăn nuôi rơi vào cảnh thua lỗ, các hộ chăn nuôi kiệt quệ và không dám tái đàn, chỉ còn các doanh nghiệp lớn trụ vững và đang làm chủ “sân chơi” này. Đã đến lúc lập lại mặt bằng giá cả nên các doanh nghiệp đã đẩy giá lên để cắt lỗ, ông Đoán cho hay.
Hôm nay 16/7, Cty CP thông báo giá heo hơi (lợn) tăng 1.000 đồng/kg so với hôm qua giá heo thịt tại trại lên 40.000 đồng/kg, giá tại trung tâm Hoà Bình, Hải Phòng 40.500 đồng/kg, còn tại kho Bắc Giang là 41.000 đồng/kg.
Thị trường | Giá (đồng/kg) |
Sơn La | 42.000 - 45.000 |
Cao Bằng | 43.000 - 45.000 |
Lai Châu | 43.000 - 45.000 |
Đồng Hỷ (Thái Nguyên) | 43.000 - 45.000 |
Tuyên Quang | 41.000 - 44.000 |
Hà Nam | 40.000 - 44.000 |
Phú Thọ | 40.000 - 43.000 |
Kinh Môn (Hải Dương) | 40.000 - 43.000 |
Ba Vì (Hà Nội) | 41.000 - 44.000 |
Đan Phượng (Hà Nội) | 41.000 - 44.000 |
Bắc Giang | 41.000 - 43.000 |
Hiệp Hoà (Bắc Giang) | 42.000 - 45.000 |
Hưng Yên | 40.000 - 44.000 |
Bắc Ninh | 42.000 - 45.000 |
Thái Bình | 41.000 - 43.000 |
Tam Đảo (Vĩnh Phúc) | 42.000 - 44.000 |
Tĩnh Gia (Thanh Hoá) | 43.000 - 45.000 |
Kim Sơn (Ninh Bình) | 42.000 - 44.000 |
Bình Định | 40.000 - 42.000 |
Quảng Nam | 41.000 - 43.000 |
Quảng Ngãi | 42.000 - 43.000 |
Đắk Lắk | 40.000 - 41.000 |
Đồng Nai | 41.000 - 43.000 |
Vĩnh Long | 40.000 - 41.000 |
Tây Ninh | 40.000 - 41.000 |
Mỏ Cày Nam (Bến Tre) | 40.000 - 41.000 |
Châu Thành (Bến Tre) | 41.000 - 42.000 |
Kinh doanh 05:00 | 30/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 29/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 28/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 27/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 26/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 25/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 24/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 23/08/2024