giá heo hơi liên tục trồi sụt những ngày qua làm cho người chăn nuôi đứng ngồi không yên. Tuy nhiên tới hôm nay giá heo hơi đã bắt đầu ổn định ở mức dưới 40.000 đồng một kg.
Bà Trương Ánh chủ trang trại với quy mô trên 500 con lợn tại Hưng Yên cho biết: "Mấy hôm vừa rồi giá heo lên xuống thất thường quá tôi không dám bán 200 con lợn đến kì xuất chuồng. Ngày nào tôi cũng điện hỏi vài thương lái giá cả thế nào, hôm nay gọi thì họ bảo giá heo đang ổn định ở mức 36.000 đồng đến 37.000 đồng một kg tuỳ loại. Tôi vừa quyết định bán 100 con với giá 3,6 triệu một tạ xong. Với múc giá ấy tuy không có lãi nhiều nhưng cũng tạm ổn, bán bớt đi cho đỡ đau đầu".
Các tiểu thương khu vực biên giới tiếp tục thông báo lượng heo lên rất ít do phía Trung Quốc ép giá thấp nên không ai đóng heo lên.
Thời điểm này giá heo giống cũng đang ổ định ở mức trên dưới một triệu đồng. Tuy nhiên mặc dù rao bán rất nhiều nhưng người chăn nuôi vẫn đang lưỡng lự có nên tiếp tục tái đàn hay không.
Bộ NN&PTNT đánh giá, chăn nuôi heo trong tháng 7 có tín hiệu khả quan do giá thịt lợn đang tăng nhanh. Mặc dù vậy, trong những ngày gần đây, người chăn nuôi vẫn thận trọng trong việc đầu tư tái đàn.
Hiện tại, hầu như chỉ các trang trại, gia trại chăn nuôi heo có quy mô lớn tái đàn nhưng số lượng rất hạn chế, các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ hầu như không tái đàn hoặc nếu có thì số lượng rất ít. Ước tính tổng đàn heo cả nước tháng 7 giảm 3,3% so với cùng kỳ 2016.
Bảng giá heo hơi mang tính tham khảo tại một số địa phương trong cả nước:
Thị trường | Giá (đồng/kg) |
Cao Bằng | 36.000 - 39.000 |
Sơn La | 35.000 - 37.000 |
Thái Nguyên | 34.000 - 37.000 |
Hải Dương | 35.000 - 37.000 |
Mê Linh (Hà Nội) | 35.000 - 37.000 |
Mỹ Đức (Hà Nội) | 35.000 - 36.000 |
Bắc Ninh | 36.000 - 38.000 |
Bắc Giang | 35.000 - 38.000 |
Vĩnh Phúc | 34.000 - 36.000 |
Lý Nhân (Hà Nam) | 34.000 - 36.000 |
Văn Giang (Hưng Yên) | 36.000 - 37.000 |
Bình Định | 35.000 - 37.000 |
Thái Bình | 34.000 - 37.000 |
Thanh Hoá | 35.000 - 38.000 |
Đắk Lắk | 36.000 - 38.000 |
Đắk Nông | 36.000 - 39.000 |
Quảng Trị | 37.000 - 38.000 |
Khánh Hoà | 36.000 - 38.000 |
Bình Dương | 36.000 - 38.000 |
Củ Chi (TP.HCM) | 35.000 - 38.000 |
Đồng Nai | 35.000 - 38.000 |
Chợ Gạo (Tiền Giang) | 34.000 - 37.000 |
Long An | 35.000 - 37.000 |
Tây Ninh | 35.000 - 38.000 |
Sóc Trăng | 35.000 - 37.000 |
Cần Thơ | 36.000 - 38.000 |
Kinh doanh 05:00 | 30/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 29/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 28/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 27/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 26/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 25/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 24/08/2024
Kinh doanh 05:00 | 23/08/2024