Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 20/4
Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 6 nhân dân tệ, ghi nhận mức 3.946 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h45 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 19/4 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 10/2023 |
3.946 |
-6 |
Giá đồng |
Giao tháng 5/2023 |
69.580 |
-60 |
Giá kẽm |
Giao tháng 5/2023 |
22.360 |
+30 |
Giá niken |
Giao tháng 5/2023 |
196.130 |
+8.110 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Vào hôm thứ Ba (18/4), giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng lên mức cao nhất trong một tuần, do tăng trưởng kinh tế tốt hơn dự kiến ở Trung Quốc trong quý III đã thúc đẩy tâm lý nhà đầu tư.
Tổng sản phẩm quốc nội của Trung Quốc tăng 4,5% so với cùng kỳ năm ngoái, nhanh hơn mức 2,9% trong quý trước và đánh bại dự báo của các nhà phân tích về mức tăng 4%.
Giá quặng sắt kỳ hạn giao tháng 9 trên Sàn DCE chốt phiên cao hơn 2,08% ở mức 784 nhân dân tệ/tấn (114,04 USD/tấn), theo Reuters.
Trên Sàn SGX, giá quặng sắt SZZFK3 chuẩn giao tháng 5 tăng 0,75% lên 117,65 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 12/4.
Các thành phần sản xuất thép khác bao gồm than luyện cốc và than cốc cũng ghi nhận mức tăng vào hôm 18/4. Than cốc DJMcv1 tăng 2,97% và than cốc DCJcv1 tăng 2,55%.
Thép cây trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải SRBcv1 tăng 1,1% lên 3.950 nhân dân tệ/tấn, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 1%, dây thép cuộn SWRcv1 tăng 0,82% và thép không gỉ SHSScv1 tăng 0,06%.
Theo công ty tư vấn Mysteel, khoảng 78% các nhà sản xuất thép sử dụng lò hồ quang điện được khảo sát ở tỉnh Quảng Đông, miền Nam Trung Quốc đã giảm sản lượng kể từ ngày 17/4 do thua lỗ.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 19/4 không có biến động mới, cụ thể như sau:
Thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục được bán với mức giá 15.200 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 với mức 15.580 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu thép Việt Ý lần lượt ở mức ổn định là 15.300 đồng/kg và 15.400 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.150 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.600 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên trong hôm nay: thép cuộn CB240 ở mức 15.220 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 15.580 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Tại miền Trung, Hòa Phát đang đưa ra mức giá thép cuộn CB240 là 15.150 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 là 15.480 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.450 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của Pomina tiếp tục ở mức 16.930 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức không đổi là 16.880 đồng/kg.
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.570 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 16.370 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.880 đồng/kg.
Giá của thương hiệu Thép Miền Nam cũng ổn định, với giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt ở mức 15.730 đồng/kg và 16.040 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép