Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 4 nhân dân tệ, ghi nhận ở mức 3.746 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h00 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 2/11 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 1/2024 |
3.746 |
+4 |
Giá đồng |
Giao tháng 12/2023 |
67.470 |
+210 |
Giá kẽm |
Giao tháng 12/2023 |
21.510 |
+530 |
Giá niken |
Giao tháng 12/2023 |
141.640 |
+120 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Theo Reuters, giá quặng sắt tăng vào hôm thứ Tư (1/11) do tín hiệu tích cực từ cuộc họp tài chính mới nhất của nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc và các yếu tố cơ bản vững chắc đã thúc đẩy tâm lý thị trường.
Giá quặng sắt giao tháng 1 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc tăng 2,51% ở mức 919,5 nhân dân tệ/tấn (125,63 USD/tấn), cao nhất kể từ ngày 17/3.
Giá quặng sắt SZZFZ3 chuẩn kỳ hạn tháng 12/2023 trên Sàn giao dịch Singapore tăng 1,94% lên 121,45 USD/tấn.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE không đồng nhất, trong đó than luyện cốc DJMcv1 tăng 0,19% trong khi than cốc DCJcv1 ít thay đổi.
Giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải chủ yếu tăng. Cụ thể, thép cây SRBcv1 tăng 0,54%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,49% và thép thanh SWRcv1 tăng 0,33%.
Trong khi đó, thép không gỉ SHSScv1 giảm 2,09%.
Truyền thông nhà nước đưa tin, Trung Quốc sẽ thiết lập một cơ chế để giải quyết rủi ro nợ địa phương và quản lý nợ chính quyền địa phương, trích dẫn cuộc họp chính sách tài chính quan trọng diễn ra hai lần một thập kỷ được tổ chức vào ngày 30 - 31/10.
Bắc Kinh cũng sẽ hỗ trợ đáp ứng nhu cầu tài chính hợp lý cho tất cả các loại hình doanh nghiệp bất động sản và theo đuổi các chính sách nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở.
Ông Cheng Peng, Nhà phân tích tại Sinosteel Futures có trụ sở tại Bắc Kinh cho biết, mức kháng cự sẽ ở mức 948 nhân dân tệ/tấn.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 2/11 của các thương hiệu duy trì đi ngang, cụ thể như sau:
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.690 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán như sau: thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.890 đồng/kg.
Thép Việt Sing đang đưa ra giá thép cuộn CB240 ở mức 13.190 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.800 đồng/kg.
Trong hôm nay, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật ổn định ở mức 13.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức 13.600 đồng/kg.
Tại miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.740 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Đức hiện ở mức 13.840 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức 14.140 đồng/kg.
Pomina cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.480 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.790 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Pomina, giá thép cuộn CB240 đang ở mức 14.280 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép