Giá thép xây dựng hôm nay giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 29 nhân dân tệ, ghi nhận ở mức 3.712 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h05 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 26/9 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 1/2024 |
3.712 |
-29 |
Giá đồng |
Giao tháng 11/2023 |
67.600 |
-270 |
Giá kẽm |
Giao tháng 11/2023 |
21.905 |
+180 |
Giá niken |
Giao tháng 11/2023 |
157.260 |
-60 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Vào hôm thứ Hai, giá quặng sắt kỳ hạn giảm do các nhà giao dịch lo lắng về mức tiêu thụ thép yếu hơn dự kiến trong mùa xây dựng cao điểm và khả năng hạn chế sản lượng thép trong mùa đông tại quốc gia tiêu thụ hàng đầu Trung Quốc, cũng như việc dự trữ trước kỳ nghỉ lễ kết thúc, theo Reuters.
Giá quặng sắt kỳ hạn tháng 1 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã chốt phiên với giá thấp hơn 2,03% ở mức 844,5 nhân dân tệ/tấn (115,55 USD/tấn), mức yếu nhất kể từ ngày 11/9.
Giá quặng sắt chuẩn giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 4,23% xuống 116,05 USD/tấn, cũng là mức thấp nhất kể từ ngày 11/9.
Giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải giảm do giá nguyên liệu thô và nhu cầu yếu.
Thép cây SRBcv1 giảm 1,51%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 1,09%, thép dây SWRcv1 giảm 0,29% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 0,59%.
Nhà phát triển bất động sản China Evergrande đang gặp khó khăn cho biết, họ không thể phát hành khoản nợ mới do cuộc điều tra nhằm vào một trong các công ty con của họ.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác cũng giảm, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 trên Sàn DCE lần lượt giảm 0,84% và 0,74%.
Theo công ty tư vấn Mysteel, giá than giảm bất chấp tất cả các mỏ than ở thành phố Panzhou tạm dừng sản xuất trong một ngày, sau khi 16 người thiệt mạng trong một vụ tai nạn mỏ than hôm 24/9.
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 26/9 vẫn neo ở mức cũ, cụ thể như sau:
Thương hiệu thép Hòa Phát vẫn giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.740 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý vẫn được duy trì ở mức 13.430 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức cũ là 13.690 đồng/kg.
Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.890 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Thép Việt Sing, giá thép cuộn CB240 hiện ở mức 13.190 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.500 đồng/kg.
Giá của thương hiệu thép Việt Nhật cũng đi ngang: giá thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.600 đồng/kg.
Tương tự như miền Bắc, giá thép Hòa Phát miền Trung cũng ổn định trong hôm nay. Cụ thể, giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.140 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Pomina hiện ở mức 14.480 đồng/kg. Tương tự, Pomina vẫn giữ nguyên giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
Thương hiệu thép Hòa Phát có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.790 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina đang ở mức 14.280 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg - không đổi so với 25/9.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép