Xem thêm: giá xăng dầu hôm nay 24/1
Giá xăng dầu hôm nay, ngày 22/1 tính đến đầu giờ sáng, mức giá đang được giao dịch ở ngưỡng:
- Giá dầu thô sàn Nymex (giao tháng 1/2022): 87,7 USD/thùng - giảm 81 cent
- Giá dầu Brent (giao tháng 2/2022): 84,8 USD/thùng - giảm 83 cent
- Giá dầu thô sàn Tokyo (giao tháng 5/2022): 52,640 JPY/thùng - giảm 100 JPY so với phiên ngày hôm qua
Bảng giá xăng dầu thế giới cập nhật lúc 8h30 ngày 22/1/2022
Tên loại | Kỳ hạn | Sàn giao dịch | Giá | %thay đổi | Đơn vị tính |
Dầu thô | Giao tháng 5/2022 | Tokyo | 53,640 | -0,12 | JPY/thùng
|
Giá dầu Brent | Giao tháng 2/2022 | ICE | 87,7 | -0,45 | USD/thùng
|
Dầu Thô WTI | Giao tháng 1/2022 | Nymex | 84,8 | -0,52 | USD/thùng |
Giá dầu giảm ngày thứ hai liên tiếp vào thứ Sáu, chịu áp lực bởi sự gia tăng bất ngờ của tồn kho dầu thô và nhiên liệu của Mỹ trong khi các nhà đầu tư chốt lời sau khi điểm chuẩn chạm mức cao nhất trong bảy năm vào đầu tuần.
Tuy nhiên, cả hai điểm chuẩn cho dầu thô đã tăng tuần thứ năm liên tiếp, tăng khoảng 2% trong tuần này. Giá đã tăng hơn 10% từ đầu năm đến nay do lo ngại về nguồn cung thắt chặt.
Giá dầu Brent giao sau giảm 49 cent, tương đương 0,6%, xuống 87,89 USD/thùng, trong khi dầu thô WTI của Mỹ giảm 41 cent, tương đương 0,5% xuống 85,14 USD.
EIA báo cáo đợt tăng dự trữ đầu tiên của Mỹ kể từ tháng 11 và tồn kho xăng ở mức cao nhất trong 11 tháng, so với kỳ vọng của ngành.
OPEC +, nhóm Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) với Nga và các nhà sản xuất khác, đang vật lộn để đạt được mục tiêu tăng sản lượng hàng tháng là 400.000 thùng/ngày (bpd).
Chiều ngày 11/1, Liên Bộ Công Thương - Tài chính điều hành giá xăng dầu. Theo đó, sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng quỹ Bình ổn, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:
Xăng/dầu | Thay đổi | Giá không cao hơn |
Xăng E5RON92 | + 609 đồng/lít | 23.159 đồng/lít |
Xăng RON95-III | + 581 đồng/lít | 23.876 đồng/lít |
Dầu diesel 0.05S | + 660 đồng/lít | 18.239 đồng/lít |
Dầu hỏa | + 620 đồng/lít | 17.138 đồng/lít |
Dầu mazut 180CST 3.5S | + 617 đồng/kg | 16.362 đồng/kg |
Mức giá này có hiệu lực từ 15h ngày 11/1.
Kinh doanh 09:00 | 30/08/2024
Kinh doanh 08:57 | 29/08/2024
Kinh doanh 08:59 | 28/08/2024
Kinh doanh 08:52 | 27/08/2024
Kinh doanh 08:49 | 26/08/2024
Kinh doanh 09:00 | 24/08/2024
Kinh doanh 09:00 | 23/08/2024
Kinh doanh 08:49 | 22/08/2024