Ảnh minh họa. |
Nhằm giúp các bạn thuận tiện trong việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) áp dụng cho các thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp của các cá nhân có ký hợp đồng lao động (trên hoặc dưới 3 tháng), xin trình bày một cách chi tiết như sau:
Thu nhập chịu thuế là các khoản thu nhập tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, đã được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và Luật về thuế sửa đổi 2014.
Thu nhập được miễn thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Các khoản thu nhập được miễn thuế và giảm thuế được quy định tạiĐiều 4, Điều 5Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, đã được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và Luật về thuế sửa đổi 2014.
Xác định các khoản chi phí hợp lý và khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng góp, BHXH.
Các khoản chi phí hợp lý đối với thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh được quy định tạiKhoản 3 Điều 10 Luật Thuế TNCN và được hướng dẫn bởiĐiều 9 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.
Khoản giảm trừ gia cảnh: được quy định tại Khoản 1 Điều 19, được sửa đổi bởiKhoản 4 Điều 1 Luật thuế TNCN sửa đổi 2012:
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công: Là tổng thu nhập chịu thuế trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.
Đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế.
Đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần tại Điều 22 Luật Thuế TNCN:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng: Áp dụng biểu thuế lũy tiến toàn phần tạiĐiều 23 Luật Thuế TNCN, được sửa đổi Khoản 7 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014:
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán |
20 0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh
Thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh được quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 95/2016/TT-BTC. |
Những ai phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số ... |
Hàng loạt cá nhân bỗng dưng dính thu nhập chịu thuế
Một số doanh nghiệp đánh cắp thông tin của người khác để khai gian chi trả lương, hoa hồng khiến không ít người tự dưng ... |
Độc giả có vướng mắc về pháp lý xin gửi yêu cầu hoặc đề nghị tư vấn qua Email: hoidapphapluatvnm@gmail.com.
Ngoài ra độc giả tham khảo kiến thức luật tại đây! Lưu ý: Những tư vấn theo đề nghị của người gửi câu hỏi qua Email, nội dung trả lời có giá trị tham khảo, phổ biến kiến thức, không dùng làm tài liệu tố tụng. |