Khảo sát đầu tháng 8, biểu lãi suất tiền gửi TMCP An Bình (ABBank) nhìn chung không đổi so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất của sản phẩm tiết kiệm VND lãi cuối kỳ vẫn có phạm vi từ 3,65%/năm đến 6,4%/năm dành cho các khoản tiền có kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng.
Cụ thể, ABBank niêm yết lãi suất huy động cho các kỳ hạn từ 1 tháng và 2 tháng lần lượt ở mức là 3,65%/năm và 3,8%/năm. Tại ba kỳ hạn tiếp theo (4 - 5 tháng), khách hàng sẽ được hưởng chung mức lãi suất tiết kiệm là 4%/năm.
Trong khi đó tại kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, lãi suất ngân hàng ABBank được triển khai ở mức cao hơn rõ rệt là 5,6%/năm. Trường hợp khách hàng đăng ký gửi tiền tại các kỳ hạn từ 8 tháng đến 11 tháng và 15 tháng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng không đổi là 5,7%/năm.
Riêng với kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng đã điều chỉnh tăng 0,5 điểm % so với tháng trước, hiện ghi nhận ở mức 6,2%/năm. Đối với kỳ hạn 13 tháng, ABBank áp dụng mức lãi suất tham chiếu cho các khoản vay là 8,8%/năm.
Đối với kỳ hạn phổ biến là 18 tháng và 24 tháng, khách hàng vẫn nhận được mức lãi suất là 6%/năm. Còn với các kỳ hạn dài trên hai năm, nghĩa là từ 36 tháng đến 60 tháng hiện được ABBank quy định lãi suất tương ứng là 6,3%/năm và 6,4%/năm.
Ngân hàng tiếp tục dành mức lãi suất tiết kiệm tương đối thấp cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần và không kỳ hạn vẫn là 0,2%/năm, không đổi so với trước.
Cũng trong tháng 8 này, khách hàng còn có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác bên cạnh sản phẩm tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, ví như lãi suất trả trước (từ 3,64%/năm đến 6,84%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (từ 3,79%/năm đến 6,03%/năm) và lãi suất định kỳ quý (từ 5,54%/năm đến 6,06%/năm).
Lãi suất ngân hàng ABBank tại sản phẩm tiết kiệm thông thường tháng 8/2022 mới nhất
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi hàng quý | Lĩnh lãi hàng tháng | Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn | 0,2 | |||
01 tuần | 0,2 | |||
02 tuần | 0,2 | |||
03 tuần | 0,2 | |||
01 tháng | 3.65 | 3.64 | ||
02 tháng | 3.80 | 3.79 | 3.78 | |
03 tháng | 4.00 | 3.99 | 3.96 | |
04 tháng | 4.00 | 3.98 | 3.95 | |
05 tháng | 4.00 | 3.97 | 3.93 | |
06 tháng | 5.60 | 5.56 | 5.54 | 5.45 |
07 tháng | 5.60 | 5.52 | 5.42 | |
08 tháng | 5.70 | 5.61 | 5.49 | |
09 tháng | 5.70 | 5.62 | 5.59 | 5.47 |
10 tháng | 5.70 | 5.58 | 5.44 | |
11 tháng | 5.70 | 5.57 | 4.42 | |
12 tháng | 6,20 | 5.58 | 5.56 | 5.39 |
13 tháng (*) | 8.30 (*) | |||
15 tháng | 5.70 | 5.54 | 5.52 | 5.32 |
18 tháng | 6.00 | 5.79 | 5.76 | 5.50 |
24 tháng | 6.00 | 5.71 | 5.68 | 5.36 |
36 tháng | 6.30 | 5.81 | 5.78 | 5.30 |
48 tháng | 6.40 | 5.74 | 5.71 | 5.10 |
60 tháng | 6.40 | 5.59 | 5.57 | 4.85 |
Nguồn: ABBank.
Ngoài ra, các sản phẩm khác như: Lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, Lãi suất tiết kiệm Tích lũy cho tương lai, Lãi suất Tiết kiệm bậc thang, Lãi suất tiền gửi thanh toán, Lãi suất huy động Chứng chỉ tiền gửi,... vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.